Ongniud
Giao diện
Ongniud 翁牛特旗 • ᠣᠩᠨᠢᠭᠤᠳ ᠬᠣᠰᠢᠭᠤ | |
---|---|
— Kỳ — | |
![]() | |
Vị trí tại Nội Mông | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Nội Mông |
Địa cấp thị | Xích Phong |
Kỳ sở | Ô Đan |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 11.870 km2 (4,580 mi2) |
Dân số (2020)[1] | |
• Tổng cộng | 333.970 |
• Mật độ | 28/km2 (73/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 024500 |
Website | www |
Ongniud | |||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiếng Trung | 翁牛特旗 | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Mông Cổ | |||||||
Kirin Mông Cổ | Онниуд хошуу | ||||||
Chữ Mông Cổ | ᠣᠩᠨᠢᠭᠤᠳ ᠬᠣᠰᠢᠭᠤ | ||||||
|
Ongniud (chữ Hán giản thể: 翁牛特旗, bính âm:, Wēngniútè Qí) là một kỳ thuộc địa cấp thị Xích Phong, Khu tự trị Nội Mông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Kỳ này có diện tích:11.882 km², dân số 470.000 người. Trung tâm hành chính là trấn Ô Đan. Về mặt hành chính, kỳ này được chia thành 3 trấn, 14 tô mộc và 2 hương.
- Trấn: Đại Bản, Ba Ngạn Hổ Thạc, Bảo Nhật Vật.
- Hương: Triều Dương, Dương Trường.
Ký hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của kỳ Ongniud, elevation 634 m (2.080 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 10.2 (50.4) |
19.1 (66.4) |
26.9 (80.4) |
33.0 (91.4) |
36.9 (98.4) |
39.0 (102.2) |
40.5 (104.9) |
38.1 (100.6) |
34.7 (94.5) |
29.2 (84.6) |
21.1 (70.0) |
15.8 (60.4) |
40.5 (104.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −5.0 (23.0) |
−0.6 (30.9) |
6.5 (43.7) |
15.9 (60.6) |
23.0 (73.4) |
26.9 (80.4) |
28.9 (84.0) |
27.4 (81.3) |
22.8 (73.0) |
14.8 (58.6) |
4.0 (39.2) |
−3.5 (25.7) |
13.4 (56.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | −11.6 (11.1) |
−7.7 (18.1) |
−0.4 (31.3) |
9.1 (48.4) |
16.5 (61.7) |
21.0 (69.8) |
23.3 (73.9) |
21.4 (70.5) |
15.6 (60.1) |
7.6 (45.7) |
−2.5 (27.5) |
−9.8 (14.4) |
6.9 (44.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −17.1 (1.2) |
−13.8 (7.2) |
−6.8 (19.8) |
2.2 (36.0) |
9.6 (49.3) |
14.7 (58.5) |
17.7 (63.9) |
15.6 (60.1) |
9.0 (48.2) |
1.3 (34.3) |
−7.9 (17.8) |
−15.0 (5.0) |
0.8 (33.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −27.4 (−17.3) |
−25.8 (−14.4) |
−24.5 (−12.1) |
−10.2 (13.6) |
−1.3 (29.7) |
3.5 (38.3) |
8.7 (47.7) |
4.5 (40.1) |
−1.5 (29.3) |
−10.9 (12.4) |
−22.1 (−7.8) |
−26.9 (−16.4) |
−27.4 (−17.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 1.3 (0.05) |
2.0 (0.08) |
6.7 (0.26) |
15.8 (0.62) |
34.9 (1.37) |
67.5 (2.66) |
102.2 (4.02) |
62.4 (2.46) |
30.7 (1.21) |
13.9 (0.55) |
6.6 (0.26) |
1.4 (0.06) |
345.4 (13.6) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 1.8 | 1.7 | 3.3 | 4.3 | 7.8 | 11.7 | 12.5 | 10.0 | 6.5 | 4.5 | 2.8 | 1.6 | 68.5 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.8 | 2.8 | 4.4 | 2.2 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.6 | 3.6 | 3.0 | 20.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 44 | 39 | 36 | 34 | 38 | 53 | 65 | 66 | 56 | 46 | 46 | 46 | 47 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 221.2 | 228.6 | 273.9 | 274.1 | 293.7 | 269.9 | 275.3 | 277.7 | 266.6 | 252.1 | 206.8 | 203.5 | 3.043,4 |
Phần trăm nắng có thể | 76 | 76 | 74 | 68 | 65 | 59 | 60 | 65 | 72 | 75 | 72 | 73 | 70 |
Nguồn: China Meteorological Administration[2][3] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Inner Mongolia: Prefectures, Cities, Districts and Counties
- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2023.
- ^ 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2023.