New Swabia
Giao diện
New Swabia Neuschwabenland | |||||
Cựu lãnh thổ tại Nam Cực của Đức Quốc xã | |||||
| |||||
Biểu trưng của đoàn thám hiểm (1938–39) | |||||
Lãnh thổ New Swabia được đánh dấu màu đỏ | |||||
Thời kỳ lịch sử | Thế chiến II | ||||
- | Khám phá khu vực | 19 tháng 1 năm 1939 | |||
- | Đức chiếm đóng Na Uy | 9 tháng 4 năm 1940 | |||
- | Đức đầu hàng | 8 tháng 5 năm 1945 |
New Swabia (tiếng Na Uy và tiếng Đức: Neuschwabenland) là một khu vực được tuyên bố chủ quyền ở châu Nam Cực có tranh chấp của Đức Quốc xã trong phạm vi tuyên bố chủ quyền của Na Uy đối với vùng đất Queen Maud, hiện khu vực này là một cái tên bản đồ học đôi khi được đặt cho một khu vực của Nam Cực trong khoảng kinh tuyến từ 20° Đông đến 10° Tây ở Vùng đất Queen Maud. New Swabia được Đức khám phá vào đầu năm 1939 và được đặt tên theo con tàu của đoàn thám hiểm - Schwabenland, bản thân con tàu được đặt theo tên vùng Swabia của Đức.[1][2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ McGonigal, David, Antarctica, frances lincoln ltd, 2009, ISBN 0-7112-2980-5, p. 367
- ^ Widerøe, Turi (2008). “Annekteringen av Dronning Maud Land”. Norsk Polarhistorie (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Murphy, D.T. (2002). German exploration of the polar world. A history, 1870–1940 Lincoln : University of Nebraska Press. ISBN 978-0803232051, OCLC 48084187
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Photographs of the MS Schwabenland and its seaplanes (bằng tiếng Đức)
- More photographs of the MS Schwabenland (bằng tiếng Đức)
- Erich von Drygalski and the 1901–03 German Antarctic Expedition, Scott Polar Research Institute
- Wilhelm Filchner and the 1911–12 German Antarctic Expedition, Scott Polar Research Institute
- Kartographische Arbeiten und deutsche Namengebung in Neuschwabenland, Antarktis
- Dunning, Brian (21 tháng 2 năm 2017). “Skeptoid #559: Hitler's Antarctic Fortress Unmasked”. Skeptoid (bằng tiếng Anh).