Lophogobius
Giao diện
- Đừng nhầm lẫn với chi cá bống Lophiogobius thuộc họ Oxudercidae.
Lophogobius | |
---|---|
L. cyprinoides | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Gobiiformes |
Họ: | Gobiidae |
Chi: | Lophogobius Gill, 1862 |
Loài điển hình | |
Gobius cristagalli Valenciennes, 1837 |
Lophogobius là một chi cá biển thuộc họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Theodore Gill vào năm 1862.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: lóphos (λόφος; "mào") và kōbiós (κωβιός; "cá bống"), hàm ý đề cập đến phần mào nhô lên ở L. cristagalli (= cyprinoides).[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này hiện có 2 loài sau được ghi nhận:[2]
- Lophogobius cristulatus Ginsburg, 1939
- Lophogobius cyprinoides (Pallas, 1770)
L. bleekeri hiện đã được tách thành một chi đơn loài là Dotsugobius.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]L. cristulatus có phân bố ở Đông Thái Bình Dương, còn L. cyprinoides thì ở Tây Đại Tây Dương. L. cyprinoides đã theo kênh đào Panama mà tiến vào Đông Thái Bình Dương.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Christopher Scharpf (biên tập). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (i-p)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Parenti, Paolo (2021). “A checklist of the gobioid fishes of the world (Percomorpha: Gobiiformes)”. Iranian Journal of Ichthyology. 8: 480 trang. doi:10.22034/iji.v8i0.556. ISSN 2383-0964.