Bước tới nội dung

Lophogobius

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đừng nhầm lẫn với chi cá bống Lophiogobius thuộc họ Oxudercidae.

Lophogobius
L. cyprinoides
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Gobiidae
Chi: Lophogobius
Gill, 1862
Loài điển hình
Gobius cristagalli
Valenciennes, 1837

Lophogobius là một chi cá biển thuộc họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Theodore Gill vào năm 1862.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: lóphos (λόφος; "mào") và kōbiós (κωβιός; "cá bống"), hàm ý đề cập đến phần mào nhô lên ở L. cristagalli (= cyprinoides).[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này hiện có 2 loài sau được ghi nhận:[2]

L. bleekeri hiện đã được tách thành một chi đơn loài là Dotsugobius.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

L. cristulatus có phân bố ở Đông Thái Bình Dương, còn L. cyprinoides thì ở Tây Đại Tây Dương. L. cyprinoides đã theo kênh đào Panama mà tiến vào Đông Thái Bình Dương.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf (biên tập). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (i-p)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ Parenti, Paolo (2021). “A checklist of the gobioid fishes of the world (Percomorpha: Gobiiformes)”. Iranian Journal of Ichthyology. 8: 480 trang. doi:10.22034/iji.v8i0.556. ISSN 2383-0964.