Dotsugobius bleekeri
Giao diện
(Đổi hướng từ Dotsugobius)
Dotsugobius bleekeri | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Gobiiformes |
Họ: | Gobiidae |
Chi: | Dotsugobius Shibukawa, Suzuki & Senou, 2014 |
Loài: | D. bleekeri
|
Danh pháp hai phần | |
Dotsugobius bleekeri (Popta, 1921) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Dotsugobius bleekeri là loài cá biển-nước lợ duy nhất thuộc chi Dotsugobius trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1921.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tên chi được ghép bởi dotsu, tên của Yoshie Dotsu, công tác tại Đại học Nagasaki (Nhật Bản), là người giám sát của tác giả T. Suzuki, và Gobius, chi cá bống điển hình. Từ định danh loài được đặt theo tên của Pieter Bleeker, nhà ngư học người Hà Lan.[1]
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]D. bleekeri có phân bố rải rác ở vùng Đông Ấn - Tây Thái, bao gồm biển Andaman (bờ biển Myanmar và Thái Lan), bờ đông Malaysia bán đảo, đảo Sulawesi (Indonesia), Papua New Guinea, quần đảo Solomon, Palau, quần đảo Ryukyu (Nhật) và bờ đông bắc Úc.[2]
Loài này được tìm thấy ở vùng gian triều và cửa sông, vùng nước lợ có sỏi và đá cuội.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Christopher Scharpf (biên tập). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (d-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Shibukawa, K.; Suzuki, T. & Senou, H. (2014). “Dotsugobius, a New Genus for Lophogobius bleekeri Popta, 1921 (Actinopterygii, Gobioidei, Gobiidae), with Re-description of the Species” (PDF). Bulletin of the National Museum of Nature and Science, Ser. A. 40 (3): 141–160.