Ismed Sofyan
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ismed Sofyan | ||
Ngày sinh | 28 tháng 8, 1979 | ||
Nơi sinh | Tualang Cut, Indonesia | ||
Chiều cao | 1,68 m (5 ft 6 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Persija Jakarta | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1996−1997 | Diklat Ragunan | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1997−1998 | PSBL Langsa | 8 | (0) |
1998−2000 | Persiraja Banda Aceh | 25 | (0) |
2001−2002 | Persijatim Jakarta | 41 | (3) |
2002− | Persija Jakarta | 374 | (17) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1996−1997 | Indonesia U18 | ||
1996 | U-19 Indonesia | ||
1999−2001 | U-23 Indonesia | ||
2000−2010 | Indonesia | 53 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 3 năm 2010 |
Hajji Ismed Sofyan (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1979 in Tualang Cut, Aceh) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia thi đấu cho Persija Jakarta ở Liga 1. Anh thường thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh hoặc hậu vệ phải và có chiều cao 168 cm. Anh có tốc độ rất nhanh và sút bóng cũng như kiến tạo tốt. Anh có 53 lần ra sân cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia.[1]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Anh thi đấu cho cả U-19 và U-23 Indonesia từ năm 1997 đến năm 2001. Lần đầu tiên xuất hiện của anh cho đội tuyển quốc gia là tại Asian Cup 2000 ở Liban. Anh thay cho Budi Sudarsono ở trận thứ hai tại vòng hai cho Indonesia trước Ả Rập Xê Út tại Bảng D Asian Cup 2007. Anh từng thi đấu cho Persija Jakarta từ năm 2002.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Danh hiệu quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Indonesia U-18
- Asian Schools Championship (1): 1996
- Indonesia
- Indonesian Independence Cup (2): 2000, 2008
Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Persija Jakarta
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 6 tháng 5 năm 2001 | Sân vận động Rasmee Dhandu, Malé, Maldives | Maldives | 0–2 | 0–2 | Vòng loại World Cup 2002 |
2 | 8 tháng 9 năm 2004 | Sân vận động Sugathadasa, Colombo, Sri Lanka | Sri Lanka | 0–2 | 2–2 | Vòng loại World Cup 2006 |
3 | 15 tháng 11 năm 2008 | Sân vận động Thuwunna, Yangon, Myanmar | Myanmar | 0–1 | 2–1 | Myanmar Grand Royal Challenge Cup 2008 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Widigdo, Novianto. “Indonesia - Record International Players”. RSSSF. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2009.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- FIFA profile Lưu trữ 2014-01-02 tại Wayback Machine
Thể loại:
- Sinh năm 1979
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Indonesia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2000
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2004
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2007
- Người Aceh
- Cầu thủ bóng đá Liga 1 (Indonesia)
- Cầu thủ bóng đá Persiraja Banda Aceh
- Cầu thủ bóng đá Sriwijaya FC
- Cầu thủ bóng đá Persija Jakarta
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nam Indonesia
- Hậu vệ bóng đá nam