Gunawan Dwi Cahyo
Giao diện
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 20 tháng 4, 1989 [1] | |||||||||||||
Nơi sinh | Jepara, Trung Java, Indonesia[2] | |||||||||||||
Chiều cao | 182 cm (6 ft 0 in) | |||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Persija Jakarta | |||||||||||||
Số áo | 13 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2000 - 2004 | Kenari Star FC | |||||||||||||
2004 - 2008 | Persijap Jepara | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2008 - 2009 | PSIS Semarang | 20 | (0) | |||||||||||
2009 - 2010 | Persik Kediri | 21 | (0) | |||||||||||
2010 - 2011 | Sriwijaya F.C. | 30 | (0) | |||||||||||
2011 - 2012 | Arema Indonesia | 16 | (1) | |||||||||||
2012 - 2014 | Persijap Jepara | 28 | (3) | |||||||||||
2014 - 2015 | Mitra Kukar | 17 | (0) | |||||||||||
2015 - | Persija Jakarta | 44 | (5) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2011 | U-23 Indonesia | 10 | (2) | |||||||||||
2012 - | Indonesia | 1 | (0) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 12 năm 2016 |
Gunawan Dwi Cahyo (sinh ngày 20 tháng 4 năm 1989 ở Jepara, Indonesia)[1][2] là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu cho Persija Jakarta ở vị trí hậu vệ.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 1 năm 2015, anh ký hợp đồng với Persija Jakarta.[3]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh có màn ra mắt cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia tại Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 trước Bahrain ngày 29 tháng 2 năm 2012.
Gunawan Dwi Cahyo: Bàn thắng U-23 quốc tế
Bàn thắng | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 7 tháng 11 năm 2011 | Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia | Campuchia U-23 | 3 - 0 | 6 - 0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011 |
2 | 21 tháng 11 năm 2011 | Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia | U-23 Malaysia | 0 - 1 | 1 - 1 (4 - 3 ph.đ.) | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Sriwijaya
- Indonesian Community Shield: 2010:Vô địch
- Indonesian Inter Island Cup: 2010: Vô địch
- Persija Jakarta
Quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Indonesia
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b http://asia.eurosport.com/football/gunawan-dwi-cahyo_prs285172/person.shtml
- ^ a b Gunawan Dwi at goal.com. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Gunawan Dwi Cahyo Resmi Gabung Persija Jakarta” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 15 tháng 1 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Gunawan Dwi Cahyo tại Soccerway
Thể loại:
- Cầu thủ bóng đá nam Indonesia
- Sinh năm 1989
- Nhân vật còn sống
- Người Java
- Người Central Java
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Indonesia
- Cầu thủ bóng đá Liga 1 (Indonesia)
- Cầu thủ Persijap Jepara
- Cầu thủ PSIS Semarang
- Cầu thủ bóng đá Arema F.C.
- Cầu thủ bóng đá Sriwijaya FC
- Cầu thủ Persik Kediri
- Cầu thủ Mitra Kukar
- Cầu thủ bóng đá Persija Jakarta
- Trung vệ bóng đá
- Người Trung Java