Fitra Ridwan
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Fitra Ridwan Salam | ||
Ngày sinh | 16 tháng 3, 1994 | ||
Nơi sinh | Banda Aceh, Indonesia | ||
Chiều cao | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Persija Jakarta | ||
Số áo | 27 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | PSGL Gayo Lues | 8 | (0) |
2013–2014 | Persiraja Banda Aceh | 14 | (2) |
2015 | Persegres Gresik United | 3 | (0) |
2016–2017 | Bhayangkara FC | 6 | (0) |
2017 | Persegres Gresik United | 5 | (1) |
2017– | Persija Jakarta | 19 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | Indonesia U -19 | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 |
Fitra Ridwan Salam (sinh ngày 16 tháng 3 năm 1994, ở Banda Aceh) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia thi đấu cho Persija Jakarta ở Liga 1 ở vị trí tiền vệ [1]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Bhayangkara FC
[sửa | sửa mã nguồn]Fitra Ridwan có màn ra mắt trước PS TNI, mặc dù thay cho Evan Dimas do tập luyện ở Tây Ban Nha với RCD Espanyol B [2]
Persegres Gresik United
[sửa | sửa mã nguồn]Fitra Ridwan trở lại Persegres Gresik United ở Liga 1 2017, sau khi ở năm 2015, Fitra từng gia nhập Persegres Gresik United ở Indonesia Super League 2015 [3]
Persija Jakarta
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 8 năm 2017, anh gia nhập Persija Jakarta.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “LIGA INDONESIA”. ligaindonesia.co.id. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
- ^ Bola.com. “Fitra Ridwan, Dirigen Baru Surabaya United Pengganti Evan Dimas”. bola.com.
- ^ “Fitra Ridwan Kembali Ke Persegres Gresik United - Goal.com”. goal.com. 21 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.