ITF World Champions
Giao diện
Liên đoàn quần vợt quốc tế trao giải World Champion mỗi năm dựa trên những thống kê trong năm, nhất là giải Grand Slam,[1] và cả sự kiện đồng đội như Davis Cup và Fed Cup.[2] Giải thưởng đơn nam và đơn nữ được trao lần đầu tiên vào năm 1978; giải thưởng bây giờ cũng có những vận động viên đôi, xe lăn, và trẻ.[3]
Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
---|---|---|
1996 | Todd Woodbridge (1) & Mark Woodforde (1) | Australia & Australia |
1997 | Todd Woodbridge (2) & Mark Woodforde (2) | Australia & Australia |
1998 | Jacco Eltingh (1) & Paul Haarhuis (1) | Hà Lan & Hà Lan |
1999 | Mahesh Bhupathi (1) & Leander Paes (1) | India & India |
2000 | Todd Woodbridge (3) & Mark Woodforde (3) | Australia & Australia |
2001 | Jonas Björkman (1) & Todd Woodbridge (4) | Thụy Điển & Australia |
2002 | Mark Knowles (1) & Daniel Nestor (1) | Bahamas & Canada |
2003 | Bob Bryan (1) & Mike Bryan (1) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2004 | Bob Bryan (2) & Mike Bryan (2) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2005 | Bob Bryan (3) & Mike Bryan (3) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2006 | Bob Bryan (4) & Mike Bryan (4) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2007 | Bob Bryan (5) & Mike Bryan (5) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2008 | Daniel Nestor (2) & Nenad Zimonjić (1) | Canada & Serbia |
2009 | Bob Bryan (6) & Mike Bryan (6) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2010 | Bob Bryan (7) & Mike Bryan (7) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2011 | Bob Bryan (8) & Mike Bryan (8) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2012 | Bob Bryan (9) & Mike Bryan (9) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2013 | Bob Bryan (10) & Mike Bryan (10) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2014 | Bob Bryan (11) & Mike Bryan (11) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2015 | Jean-Julien Rojer (1) & Horia Tecău (1) | Hà Lan & România |
2016 | Jamie Murray (1) & Bruno Soares (1) | Anh & Brasil |
2017 | Łukasz Kubot (1) & Marcelo Melo (1) | Ba Lan & Brasil |
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
1996 | Lindsay Davenport (1) & Mary Joe Fernández (1) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
1997 | Lindsay Davenport (2) & Jana Novotná (1) | Hoa Kỳ & Cộng hòa Séc |
1998 | Lindsay Davenport (3) & Natasha Zvereva (1) | Hoa Kỳ & Belarus |
1999 | Martina Hingis (1) & Anna Kournikova (1) | Thụy Sĩ & Nga |
2000 | Julie Halard-Decugis (1) & Ai Sugiyama (1) | Pháp & Nhật Bản |
2001 | Lisa Raymond (1) & Rennae Stubbs (1) | Hoa Kỳ & Australia |
2002 | Virginia Ruano Pascual (1) & Paola Suárez (1) | Tây Ban Nha & Argentina |
2003 | Virginia Ruano Pascual (2) & Paola Suárez (2) | Tây Ban Nha & Argentina |
2004 | Virginia Ruano Pascual (3) & Paola Suárez (3) | Tây Ban Nha & Argentina |
2005 | Lisa Raymond (2) & Samantha Stosur (1) | Hoa Kỳ & Australia |
2006 | Lisa Raymond (3) & Samantha Stosur (2) | Hoa Kỳ & Australia |
2007 | Cara Black (1) & Liezel Huber (1) | Zimbabwe & Hoa Kỳ |
2008 | Cara Black (2) & Liezel Huber (2) | Zimbabwe & Hoa Kỳ |
2009 | Serena Williams (1) & Venus Williams (1) | Hoa Kỳ & Hoa Kỳ |
2010 | Gisela Dulko (1) & Flavia Pennetta (1) | Argentina & Italy |
2011 | Květa Peschke (1) & Katarina Srebotnik (1) | Cộng hòa Séc & Slovenia |
2012 | Sara Errani (1) & Roberta Vinci (1) | Italy & Italy |
2013 | Sara Errani (2) & Roberta Vinci (2) | Italy & Italy |
2014 | Sara Errani (3) & Roberta Vinci (3) | Italy & Italy |
2015 | Martina Hingis (2) & Sania Mirza (1) | Thụy Sĩ & India |
2016 | Caroline Garcia (1) & Kristina Mladenovic (1) | Pháp & Pháp |
2017 | Martina Hingis (3) & Chiêm Vịnh Nhiên (1) | Thụy Sĩ & Chinese Taipei |
Nam trẻ
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam trẻ (1978-2003)
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
1978 | Ivan Lendl | Tiệp Khắc |
1979 | Raúl Viver | Ecuador |
1980 | Thierry Tulasne | Pháp |
1981 | Pat Cash | Australia |
1982 | Guy Forget | Pháp |
1983 | Stefan Edberg | Thụy Điển |
1984 | Mark Kratzmann | Australia |
1985 | Claudio Pistolesi | Italy |
1986 | Javier Sánchez | Tây Ban Nha |
1987 | Jason Stoltenberg | Australia |
1988 | Nicolás Pereira | Venezuela |
1989 | Nicklas Kulti | Thụy Điển |
1990 | Andrea Gaudenzi | Italy |
1991 | Thomas Enqvist | Thụy Điển |
1992 | Brian Dunn | Hoa Kỳ |
1993 | Marcelo Ríos | Chile |
1994 | Federico Browne | Argentina |
1995 | Mariano Zabaleta | Argentina |
1996 | Sébastien Grosjean | Pháp |
1997 | Arnaud Di Pasquale | Pháp |
1998 | Roger Federer | Thụy Sĩ |
1999 | Kristian Pless | Đan Mạch |
2000 | Andy Roddick | Hoa Kỳ |
2001 | Gilles Müller | Luxembourg |
2002 | Richard Gasquet | Pháp |
2003 | Marcos Baghdatis | Síp |
Đôi nam trẻ (1982-2003)
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
1982 | Fernando Pérez | Mexico |
1983 | Mark Kratzmann | Australia |
1984 | Agustín Moreno | Mexico |
1985 | Petr Korda & Cyril Suk | Tiệp Khắc & Tiệp Khắc |
1986 | Tomás Carbonell | Tây Ban Nha |
1987 | Jason Stoltenberg | Australia |
1988 | David Rikl & Tomáš Anzari | Tiệp Khắc & Tiệp Khắc |
1989 | Wayne Ferreira | Nam Phi |
1990 | Mårten Renström | Thụy Điển |
1991 | Karim Alami | Maroc |
1992 | Enrique Abaroa | Mexico |
1993 | Steven Downs | New Zealand |
1994 | Benjamin Ellwood | Australia |
1995 | Kepler Orellana | Venezuela |
1996 | Sébastien Grosjean | Pháp |
1997 | Nicolás Massú | Chile |
1998 | José de Armas | Venezuela |
1999 | Julien Benneteau & Nicolas Mahut | Pháp & Pháp |
2000 | Lee Childs & James Nelson | Anh & Anh |
2001 | Bruno Echagaray & Santiago González | Mexico & Mexico |
2002 | Florin Mergea & Horia Tecău | România & România |
2003 | Scott Oudsema | Hoa Kỳ |
Nam trẻ (từ năm 2004)
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
2004 | Gaël Monfils | Pháp |
2005 | Donald Young | Hoa Kỳ |
2006 | Thiemo de Bakker | Hà Lan |
2007 | Ričardas Berankis | Litva |
2008 | Yang Tsung-hua | Đài Bắc Trung Hoa |
2009 | Daniel Berta | Thụy Điển |
2010 | Juan Sebastián Gómez | Colombia |
2011 | Jiří Veselý | Cộng hòa Séc |
2012 | Filip Peliwo | Canada |
2013 | Alexander Zverev | Đức |
2014 | Andrey Rublev | Nga |
2015 | Taylor Fritz | Hoa Kỳ |
2016 | Miomir Kecmanović | Serbia |
2017 | Axel Geller | Argentina |
Nữ trẻ
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nữ trẻ (1978-2003)
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
1978 | Hana Mandlíková | Tiệp Khắc |
1979 | Mary-Lou Piatek | Hoa Kỳ |
1980 | Susan Mascarin | Hoa Kỳ |
1981 | Zina Garrison | Hoa Kỳ |
1982 | Gretchen Rush | Hoa Kỳ |
1983 | Pascale Paradis | Pháp |
1984 | Gabriela Sabatini | Argentina |
1985 | Laura Garrone | Italy |
1986 | Patricia Tarabini | Argentina |
1987 | Natasha Zvereva | Liên Xô |
1988 | Cristina Tessi | Argentina |
1989 | Florencia Labat | Argentina |
1990 | Karina Habšudová | Tiệp Khắc |
1991 | Zdeňka Málková | Tiệp Khắc |
1992 | Rossana de los Ríos | Paraguay |
1993 | Nino Louarsabishvili | Georgia |
1994 | Martina Hingis | Thụy Sĩ |
1995 | Anna Kournikova | Nga |
1996 | Amélie Mauresmo | Pháp |
1997 | Cara Black | Zimbabwe |
1998 | Jelena Dokić | Australia |
1999 | Lina Krasnoroutskaya | Nga |
2000 | María Emilia Salerni | Argentina |
2001 | Svetlana Kuznetsova | Nga |
2002 | Barbora Strýcová | Cộng hòa Séc |
2003 | Kirsten Flipkens | Bỉ |
Đôi nữ trẻ (1982-2003)
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
1982 | Beth Herr | Hoa Kỳ |
1983 | Larisa Savchenko | Liên Xô |
1984 | Mercedes Paz | Argentina |
1985 | Mariana Perez-Roldan & Patricia Tarabini | Argentina & Argentina |
1986 | Leila Meskhi | Liên Xô |
1987 | Natalia Medvedeva | Liên Xô |
1988 | Jo-Anne Faull | Australia |
1989 | Andrea Strnadová | Tiệp Khắc |
1990 | Karina Habšudová | Tiệp Khắc |
1991 | Eva Martincová | Tiệp Khắc |
1992 | Nancy Feber & Laurence Courtois | Bỉ & Bỉ |
1993 | Cristina Moros | Hoa Kỳ |
1994 | Martina Nedelkova | Slovakia |
1995 | Ludmila Varmuzova | Cộng hòa Séc |
1996 | Jitka Schönfeldová & Michaela Paštiková | Cộng hòa Séc & Cộng hòa Séc |
1997 | Irina Selyutina & Cara Black | Kazakhstan & Zimbabwe |
1998 | Eva Dyrberg | Đan Mạch |
1999 | Daniela Bedáňová | Cộng hòa Séc |
2000 | María Emilia Salerni | Argentina |
2001 | Petra Cetkovská | Cộng hòa Séc |
2002 | Elke Clijsters | Bỉ |
2003 | Andrea Hlaváčková | Cộng hòa Séc |
Nữ trẻ (từ năm 2004)
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
2004 | Michaëlla Krajicek | Hà Lan |
2005 | Victoria Azarenka | Belarus |
2006 | Anastasia Pavlyuchenkova | Nga |
2007 | Urszula Radwańska | Poland |
2008 | Noppawan Lertcheewakarn | Thái Lan |
2009 | Kristina Mladenovic | Pháp |
2010 | Daria Gavrilova | Nga |
2011 | Irina Khromacheva | Nga |
2012 | Taylor Townsend | Hoa Kỳ |
2013 | Belinda Bencic | Thụy Sĩ |
2014 | Catherine "CiCi" Bellis | Hoa Kỳ |
2015 | Dalma Galfi | Hungary |
2016 | Anastasia Potapova | Nga |
2017 | Whitney Osuigwe | Hoa Kỳ |
Nam xe lăn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
1991 | Randy Snow | Hoa Kỳ |
1992 | Laurent Giammartini | Pháp |
1993 | Kai Schrameyer | Đức |
1994 | Laurent Giammartini (2) | Pháp |
1995 | David Hall | Australia |
1996 | Ricky Molier | Hà Lan |
1997 | Ricky Molier (2) | Hà Lan |
1998 | David Hall (2) | Australia |
1999 | Stephen Welch | Hoa Kỳ |
2000 | David Hall (3) | Australia |
2001 | Ricky Molier (3) | Hà Lan |
2002 | David Hall (4) | Australia |
2003 | David Hall (5) | Australia |
2004 | David Hall (6) | Australia |
2005 | Michaël Jeremiasz | Pháp |
2006 | Robin Ammerlaan | Hà Lan |
2007 | Shingo Kunieda | Nhật Bản |
2008 | Shingo Kunieda (2) | Nhật Bản |
2009 | Shingo Kunieda (3) | Nhật Bản |
2010 | Shingo Kunieda (4) | Nhật Bản |
2011 | Maikel Scheffers | Hà Lan |
2012 | Stéphane Houdet | Pháp |
2013 | Shingo Kunieda (5) | Nhật Bản |
2014 | Shingo Kunieda (6) | Nhật Bản |
2015 | Shingo Kunieda (7) | Nhật Bản |
2016 | Gordon Reid | Anh |
2017 | Gustavo Fernandez | Argentina |
Nữ xe lăn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
1991 | Chantal Vandierendonck | Hà Lan |
1992 | Monique Van Den Bosch | Hà Lan |
1993 | Monique Kalkman (2) | Hà Lan |
1994 | Monique Kalkman (3) | Hà Lan |
1995 | Monique Kalkman (4) | Hà Lan |
1996 | Chantal Vandierendonck (2) | Hà Lan |
1997 | Chantal Vandierendonck (3) | Hà Lan |
1998 | Daniela Di Toro | Australia |
1999 | Daniela Di Toro (2) | Australia |
2000 | Esther Vergeer | Hà Lan |
2001 | Esther Vergeer (2) | Hà Lan |
2002 | Esther Vergeer (3) | Hà Lan |
2003 | Esther Vergeer (4) | Hà Lan |
2004 | Esther Vergeer (5) | Hà Lan |
2005 | Esther Vergeer (6) | Hà Lan |
2006 | Esther Vergeer (7) | Hà Lan |
2007 | Esther Vergeer (8) | Hà Lan |
2008 | Esther Vergeer (9) | Hà Lan |
2009 | Esther Vergeer (10) | Hà Lan |
2010 | Esther Vergeer (11) | Hà Lan |
2011 | Esther Vergeer (12) | Hà Lan |
2012 | Esther Vergeer (13) | Hà Lan |
2013 | Aniek van Koot | Hà Lan |
2014 | Yui Kamiji | Nhật Bản |
2015 | Jiske Griffioen | Hà Lan |
2016 | Jiske Griffioen (2) | Hà Lan |
2017 | Yui Kamiji (2) | Nhật Bản |
Quad xe lăn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vận động viên | Quốc tịch |
2017 | David Wagner | Hoa Kỳ |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ITF Constitution
- Fecci, Vicki (ngày 6 tháng 1 năm 2010). “Memorandum, Articles of Association and Bye-laws of ITF LIMITED; Trading as the International Tennis Federation” (PDF). Nassau, Bahamas: ITF. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ ITF Constitution, p.26, Rule 2.2(a)(iii)
- ^ “ITF opt for Hewitt and Capriati”. BBC Online. ngày 2 tháng 12 năm 2001. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
- ^ ITF Constitution, p.53 Appendix E
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- “World Champions”. International Tennis Federation (ITF). 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017.