Hoa hậu Trái Đất 2017
Hoa hậu Trái Đất 2017 | |
---|---|
Ngày | 4 tháng 11 năm 2017 (lễ đăng quang) |
Dẫn chương trình | James Deakin |
Biểu diễn |
|
Địa điểm | Mall of Asia Arena, Pasay, Philippines |
Tham gia | 85 |
Số xếp hạng | 16 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Karen Ibasco Philippines |
Thân thiện | Yasuyo Saito Nhật Bản Lee Hannah Hàn Quốc Diamond Langi Tonga |
Ăn ảnh | Lê Thị Hà Thu Việt Nam |
Hoa hậu Trái Đất 2017 là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất lần thứ 17, diễn ra vào ngày 4 tháng 11 năm 2017 tại Mall of Asia Arena, Pasay, Philippines. Hoa hậu Trái Đất 2016 Katherine Espín đến từ Ecuador đã trao vương miện cho Karen Ibasco đến từ Philippines. Đây là lần thứ tư Philippines đăng quang Hoa hậu Trái Đất sau chiến thắng của Angelia Ong vào năm 2015. Cuộc thi có 85 thí sinh tới từ các quốc gia và vùng lãnh thổ. Cuộc thi năm nay diễn ra với chủ đề "Heroines fighting climate change" (tạm dịch: "Những người hùng chống biến đổi khí hậu").
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả chung cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả cuối cùng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Trái Đất 2017 | |
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1)* |
|
Hoa hậu Nước (Á hậu 2)* |
|
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3)* |
|
Top 8 |
|
Top 16 |
|
Chú ý (*): Bắt đầu từ năm nay, Ban tổ chức tuyên bố rằng các danh hiệu "Hoa hậu Không khí- Trái Đất, Hoa hậu Nước- Trái Đất và Hoa hậu Lửa- Trái Đất" được coi là xếp hạng ngang nhau và đều có thể thay thế nhiệm vụ của "Hoa hậu Trái Đất" nếu Hoa hậu không thể thực hiện nhiệm vụ của mình.
Bảng huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Philippines | 3 | 2 | 0 | 5 |
2 | Việt Nam | 3 | 0 | 2 | 5 |
3 | Nga | 3 | 0 | 1 | 4 |
4 | Puerto Rico | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | Venezuela | 2 | 2 | 1 | 5 |
6 | Perú | 1 | 1 | 3 | 5 |
7 | Síp | 1 | 1 | 0 | 2 |
Guatemala | 1 | 1 | 0 | 2 | |
8 | Nhật Bản | 1 | 0 | 1 | 2 |
9 | Úc | 1 | 0 | 0 | 1 |
Bolivia | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Cộng hòa Tự trị Krym | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Ghana | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Hàn Quốc | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Bồ Đào Nha | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Tonga | 1 | 0 | 0 | 1 | |
10 | Thái Lan | 0 | 3 | 0 | 3 |
11 | Thụy Sĩ | 0 | 2 | 0 | 2 |
12 | Hà Lan | 0 | 1 | 1 | 2 |
Hoa Kỳ | 0 | 1 | 1 | 2 | |
13 | Angola | 0 | 1 | 0 | 1 |
Canada | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Colombia | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Quần đảo Cook | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Costa Rica | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Ý | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Liban | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Mexico | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Mông Cổ | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Ba Lan | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Sierra Leone | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Tây Ban Nha | 0 | 1 | 0 | 1 | |
14 | Wales | 0 | 0 | 3 | 3 |
15 | Cameroon | 0 | 0 | 2 | 2 |
16 | Đài Bắc Trung Hoa | 0 | 0 | 1 | 1 |
Cộng hòa Dominican | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Ecuador | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Honduras | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Ấn Độ | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Nigeria | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Panama | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Paraguay | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Slovenia | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Thụy Điển | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Ukraine | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Zambia | 0 | 0 | 1 | 1 |
Các phần thi
[sửa | sửa mã nguồn]Phần thi | Vàng | Bạc | Đồng | |
---|---|---|---|---|
Press Presentation (Darling of the Press) | Karen Ibasco Philippines |
Paweensuda Drouin Thái Lan |
Abigail Chama Zambia | |
Hoa hậu Ảnh (Bình chọn trực tuyến) | Lê Thị Hà Thu Việt Nam |
Juliana Franco Colombia |
Ninoska Vásquez Venezuela | |
Video sinh thái ấn tượng nhất | Karla Aponte Puerto Rico |
Tugs-Amgalan Mông Cổ |
Angèle Kossinda Cameroon | |
Áo tắm | ||||
Nhóm 1 | Nina Robertson Úc |
Ninoska Vásquez Venezuela |
Lessie Giler Ecuador | |
Nhóm 2 | Karen Ibasco Philippines |
Karen Rojas Peru |
Lada Akimova Nga | |
Nhóm 3 | Karla Aponte Puerto Rico |
Sarah Laura Peyrel Thụy Sĩ |
Andreia Gibau Hoa Kỳ | |
Tài năng | ||||
Nhóm 1 | Elena Trifonova Cộng hòa Tự trị Krym |
MaJo Castañeda Guatemala |
Sophie Bettridge Wales | |
Nhóm 2 | Lada Akimova Nga |
Elsa Antoun Liban |
Amelie Zhao Trung Hoa Đài Bắc | |
Nhóm 3 | Artemis Charalambous Síp |
Mona Taio Quần đảo Cook |
Lê Thị Hà Thu Việt Nam | |
Trang phục Resorts | ||||
Nhóm 1 | Ninoska Vásquez Venezuela |
Faith Landman Hà Lan Dominika Szymańska Ba Lan |
Valeria Cardona Honduras Sophie Bettridge Wales | |
Nhóm 2 | Lada Akimova Nga |
Karen Ibasco Philippines |
Karen Rojas Peru | |
Nhóm 3 | Lê Thị Hà Thu Việt Nam |
Andreia Gibau Hoa Kỳ |
Diana Mironenko Ukraine | |
Trang phục dạ hội | ||||
Nhóm 1 | Ninoska Vásquez Venezuela |
Paweensuda Drouin Thái Lan |
Faith Landman Hà Lan Erika Parker Panama | |
Nhóm 2 | Karen Rojas Peru |
Fernanda Rodríguez Costa Rica Karen Ibasco Philippines |
Eucharia Akani Nigeria | |
Nhóm 3 | Karla Aponte Puerto Rico |
Karen Bustos Mexico |
Lê Thị Hà Thu Việt Nam | |
Hoa hậu Thân thiện | ||||
Nhóm 1 | Lee Hannah Hàn Quốc |
Ismatu Daramy Sierra Leone |
Camilla Fogestedt Thụy Điển | |
Nhóm 2 | Yasuyo Saito Nhật Bản |
Ainara De Santamaría Tây Ban Nha |
Karen Rojas Peru | |
Nhóm 3 | Diamond Langi Tonga |
Sarah Laura Peyrel Thụy Sĩ |
Shaan Suhas Kumar Ấn Độ | |
Trang phục dân tộc | ||||
Nam Mỹ | Giancarla Fernández Bolivia |
Ninoska Vásquez Venezuela |
Valeria Ivasiuten Paraguay | |
Châu Á-Thái Bình Dương | Karen Ibasco Philippines |
Paweensuda Drouin Thái Lan |
Yasuyo Saito Nhật Bản | |
Bắc Mỹ | MaJo Castañeda Guatemala |
Jacqueline Marsh Canada |
Íngrid Franco Cộng hòa Dominican | |
Châu Phi | Maud Fadi Ghana |
Ermelinda De Matos Angola |
Angèle Kossinda Cameroon | |
Tây Âu | Glória Silva Bồ Đào Nha |
Fabiana Barra Ý |
Sophie Bettridge Wales | |
Đông Âu | Lada Akimova Nga |
Artemis Charalambous Síp |
Sara Gavranič Slovenia |
Giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Chiến binh sinh thái | |
Miss IPPCA |
|
Miss JACMI | |
Miss Laus Group |
|
Miss Pontefino Hotel |
|
Miss Pontefino Estates |
|
Miss Rotary Club of Makati |
|
Miss Charmulets |
|
Miss Versailles |
|
Miss Gotesco |
|
Miss Earth Hannah's
[sửa | sửa mã nguồn]Một sự kiện nhỏ được tổ chức vào ngày 14 tháng 10. Mười thí sinh được chọn đã tham gia phần thi áo tắm, phần thi trang phục dạ hội và phần thi ứng xử. Đây là kết quả:
- Miss Earth Hannah's 2017
- Thái Lan – Paweensuda Drouin
- Á hậu 1
- Venezuela – Ninoska Vásquez
- Á hậu 2
- Ecuador – Lessie Giler Sanchez
- Trình diễn áo tắm đẹp nhất
- Venezuela – Ninoska Vásquez
- Trang phục dạ hội đẹp nhất
- Thái Lan – Paweensuda Drouin
- Top 10
- Áo – Bianca Kronsteiner
- Cộng hòa Séc – Iva Uchytilová
- Guatemala – Maria José Castañeda
- Israel – Elian Qupty
- Hàn Quốc – Hanna Lee
- Thụy Điển – Camilla Fogestedt
- Uganda – Josephine Mutesi
Các phần thi khác
[sửa | sửa mã nguồn]Figure and Form
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Top 16 |
|
Beauty of Face and Poise
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Top 16 |
|
Thông minh và hiểu biết về môi trường
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Top 16 |
|
Thứ tự công bố
[sửa | sửa mã nguồn]
Top 16[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 8[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 4[sửa | sửa mã nguồn]
|
Phần ứng xử hay nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2017: "Bạn nghĩ ai và thứ gì là kẻ thù của mẹ Trái Đất? Tại sao?"
Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2017: "Tôi tin rằng vấn đề lớn nhất không phải là thay đổi khí hậu, mà chính là chúng ta. Điều chúng ta cần làm là phải bắt đầu thay đổi suy nghĩ, nhận thức và hành động. Nếu thực hiện trên toàn cầu, một hành động nhỏ có thể tạo ra tác động to lớn, giúp cứu ngôi nhà, hành tinh của chúng ta". - Karen Ibasco, đại diện của Philippines.
Thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi năm nay có 85 thí sinh:
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê hương | Nhóm |
---|---|---|---|---|---|
Angola | Ermelinda De Matos[1] | 23 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Luanda | 2 |
Argentina | Fiorela Hengemühler | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | L.N. Alem | 3 |
Úc | Nina Robertson | 20 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Melbourne | 1 |
Áo | Bianca Kronsteiner | 19 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Linz | 1 |
Bahamas | Brittania Alexa Mitchell | 22 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Abaco | 3 |
Belarus | Polli Cannabis | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Minsk | 2 |
Bỉ | Lauralyn Vermeersch | 26 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Lede | 2 |
Belize | Iris Salguero[2] | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | San Pedro | 2 |
Bolivia | Giancarla Fernández | 18 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Santa Cruz | 3 |
Bosna và Hercegovina | Jelena Karagić | 23 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Banja Luka | 3 |
Brazil | Yasmin Engelke | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Belém | 3 |
Campuchia | Em Kunthong | 18 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Sihanoukville | 3 |
Cameroon | Angèle Kossinda | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Douala | 2 |
Canada | Jacqueline Marsh | 22 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Thunder Bay | 2 |
Chile | Sofía Manzur | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | La Calera | 2 |
Trung Quốc | Mei Zhan | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Vân Nam | 3 |
Đài Bắc Trung Hoa | Amelie Zhao | 26 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Đài Bắc | 2 |
Colombia | Juliana Franco | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Villavicencio | 2 |
Quần đảo Cook | Mona Taio | 22 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Arorangi | 3 |
Costa Rica | Fernanda Rodríguez | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Quesada | 2 |
Cộng hòa Tự trị Krym | Elena Trifonova | 18 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Sevastopol | 1 |
Croatia | Bonita Kristić | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Zagreb | 3 |
Síp | Artemis Charalambous | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Limassol | 3 |
Cộng hòa Séc | Iva Uchytilová | 19 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Chrudim | 1 |
Đan Mạch | Sabrina Jovanović | 24 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Copenhagen | 1 |
Cộng hòa Dominican | Íngrid Franco | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Santo Domingo | 2 |
Ecuador | Lessie Giler | 18 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Portoviejo | 1 |
Anh | Charlotte Brooke | 25 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Wokingham | 2 |
Ethiopia | Mekdalawit Mequanent | 19 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Addis Ababa | 1 |
Pháp | Mélissa Strugen | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Arcachon | 2 |
Ghana | Maud Fadi | 25 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Accra | 3 |
Guadeloupe | Morganne Nestar | 20 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Les Abymes | 3 |
Guatemala | María José Castañeda | 18 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Thành phố Guatemala | 1 |
Honduras | Valeria Cardona | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Tegucigalpa | 1 |
Hungary | Viktória Viczián | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Budapest | 2 |
Ấn Độ | Shaan Suhas Kumar | 26 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bhopal | 3 |
Indonesia | Michelle Alriani | 20 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Bandung | 1 |
Israel | Elian Qupty | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Nazareth | 1 |
Ý | Fabiana Enrica Barra | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Cornedo Vicentino | 3 |
Nhật Bản | Yasuyo Saito | 21 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Fukuoka | 2 |
Hàn Quốc | Hannah Lee | 20 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Geoje | 1 |
Kyrgyzstan | Begimai Nazarova | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Bishkek | 2 |
Liban | Elsa Antoun | 25 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Beirut | 2 |
Malaysia | Cherish Ng | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Tanjung Tokong | 3 |
Malta | Christie Refalo | 26 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Luqa | 3 |
Mauritius | Yanishta Gopaul | 19 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Rose Hill | 2 |
Mexico | Karen Bustos | 19 | 1,83 m (6 ft 0 in) | San Luis Potosi | 3 |
Moldova | Veronica Buzovoi | 21 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Chișinău | 1 |
Mông Cổ | Tugs-Amgalan Batjargal | 26 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Ulaanbaatar | 1 |
Myanmar | Tin Sandar Myo | 26 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Yangon | 2 |
Nepal | Rojina Shrestha | 24 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Kathmandu | 2 |
Hà Lan | Faith Landman | 20 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Gouda | 1 |
New Zealand | Abbigail Sturgin | 20 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Auckland | 1 |
Nigeria | Eucharia Akani | 19 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Lagos | 2 |
Bắc Ireland | Maire Lynch | 19 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Derry | 3 |
Pakistan | Ramina Ashfaque | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Karachi | 2 |
Panama | Erika Parker | 23 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Colón | 1 |
Paraguay | Valeria Ivasiuten | 22 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Itapua | 1 |
Peru | Karen Rojas | 24 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Moyobamba | 2 |
Philippines | Karen Ibasco | 26 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Manila | 2 |
Ba Lan | Dominika Szymańska | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Warsaw | 1 |
Bồ Đào Nha | Glória Silva | 20 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Póvoa de Varzim | 3 |
Puerto Rico | Karla Victoria Aponte | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | San Juan | 3 |
Réunion | Emma Lauret | 19 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Saint-Leu | 3 |
Nga | Lada Akimova | 18 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Yekaterinburg | 2 |
Rwanda | Uwase Hirwa Honorine | 24 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Kigali | 3 |
Samoa | Olivia Howman | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Apia | 2 |
Serbia | Marija Nikić | 18 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Zrenjanin | 3 |
Sierra Leone | Ismatu Daramy | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Freetown | 1 |
Singapore | Elizabeth Camilia Lee | 26 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Singapore | 1 |
Slovenia | Sara Gavranič | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Postojna | 2 |
Tây Ban Nha | Ainara de Santamaría | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Argoños | 2 |
Sri Lanka | Shyama Dahanayaka | 23 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Kurunagala | 3 |
Thụy Điển | Camilla Fogestedt | 25 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Kungsbacka | 1 |
Thụy Sĩ | Sarah Laura Peyrel | 21 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bern | 3 |
Thái Lan | Paweensuda Drouin | 23 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Băng Cốc | 1 |
Tonga | Diamond Langi | 25 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Nukuʻalofa | 3 |
Uganda | Josephine Mutesi | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Iganga | 1 |
Ukraine | Diana Mironenko | 23 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Odessa | 3 |
Hoa Kỳ | Andreia Gibau | 22 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Brockton | 3 |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | Kaylee Carlberg | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Lincoln | 1 |
Venezuela | Ninoska Vásquez[3] | 25 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Barquisimeto | 1 |
Việt Nam | Lê Thị Hà Thu | 25 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thừa Thiên Huế | 3 |
Wales | Sophie Bettridge | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Tredegar | 1 |
Zambia | Abigail Chama | 26 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Lusaka | 3 |
Chuyện bên lề
[sửa | sửa mã nguồn]- Năm nay cuộc thi không có phần nhảy mở màn. Thay vào đó, các thí sinh sẽ giới thiệu tên và quốc gia của mình trong những bộ trang phục dân tộc.
Chú ý
[sửa | sửa mã nguồn]Tham gia lần đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Sự trở lại
[sửa | sửa mã nguồn]
Tham dự lần cuối vào năm 2005: Tham dự lần cuối vào năm 2008: Tham dự lần cuối vào năm 2010:
|
Tham dự lần cuối vào năm 2014: Tham dự lần cuối vào năm 2015:
|
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]- Trong thời gian diễn ra cuộc thi
- Haiti – Anaika Gaspard đã tham gia các vòng thi bán kết nhưng sau đó rút lui.
- Nam Phi – Irini Moutzouris đã tham gia các hoạt động sơ bộ nhưng sau đó bị loại trước đêm chung kết vì không đáp ứng yêu cầu chiều cao tối thiểu.
- Trước cuộc thi
Thay thế
[sửa | sửa mã nguồn]- Bỉ – Kimberly Driege đã được thay thế bởi Lauralyn Vermeerch. Kimberly phải phục hồi sau thảm họa trận động đất ở Mexico, nơi cô sống.
- Brazil – Bruna Vizintin người chiến thắng ban đầu của cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Brazil 2017 đã bị tổ chức mới truất ngôi vì cô không thể đồng ý với một số nhiệm vụ trong hợp đồng của mình. Yasmin Engelke, Á hậu 4 được công bố là đại diện của Brazil trong năm nay.
- Ghana – Paula Ethel Masopeh đã được thay thế bởi Maud Fadi do vấn đề sức khỏe.
- Sierra Leone – Ismatu Daramy đã thay thế Claudia Josephine Suma, người vào chung kết cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Sierra Leone 2017 vừa kết thúc, người được cho là đã thay thế Esther Williams sau khi Esther không thể tham gia và đại diện cho Sierra Leone tại cuộc thi năm nay.
- Tây Ban Nha – Noemí Sartal đã bị truất ngôi và được thay thế bởi Ainara de Santamaría Villamor, Á hậu 2 từ cuộc thi quốc gia
Không tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Aruba – Tania Nunes
- Quần đảo Virgin (Anh) – Dayna Layne
- Đức – Victoria Selivanov quyết định tham gia Hoa hậu Quốc tế 2017 thay vì cuộc thi.
- Greenland – Anja Chemnitz
- Guam – Emma Sheedy không đạt yêu cầu về độ tuổi tối thiểu. Cô thi đấu năm sau.
- Kosovo – Andina Pura tham gia Hoa hậu Hoàn cầu 2017 và giành giải Miss Photogenic (Hoa hậu Ảnh).
- Liberia – Wokie Dolo tham gia Hoa hậu Thế giới 2017 và lọt Top 40.
- Scotland – Christina Chalk không thể tham gia vì không sắp xếp được lịch.
- Tanzania – Lilian Loth
Tham gia nhiều cuộc thi
[sửa | sửa mã nguồn]Các thí sinh tham dự nhiều cuộc thi khác:
|
|
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ribeiro, José. “Ermelinda Matos consternada com as mortes”. Jornal de Angola. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Iris Salguero represents Belize in Miss Earth Pageant”. The San Pedro Sun (bằng tiếng Anh). ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Ninoska Vásquez es Miss Tierra Venezuela 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Universal. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017.