Bước tới nội dung

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Conference League 2024–25 (Nhánh chính)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trang này tóm tắt các trận đấu ở Nhánh chính của Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Conference League 2024–25.

Thời gian là CEST (UTC+2), theo danh sách của UEFA (giờ địa phương, nếu khác, sẽ được đặt trong dấu ngoặc đơn).

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại đầu tiên được tổ chức vào ngày 18 tháng 6 năm 2024.[1]

Bảng tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ nhất
Đội 1TTS.Đội 2Lượt trận 1Lượt trận 2
Velež Mostar Bosna và HercegovinaTrận 1Andorra Inter Club d'Escaldes10/718/7
Floriana MaltaTrận 2San Marino Tre Penne11/718/7
Torpedo-BelAZ Zhodino BelarusTrận 3Moldova Milsami Orhei11/718/7
Šiauliai LitvaTrận 4Estonia FCI Levadia11/718/7
Bala Town WalesTrận 5Estonia Paide Linnameeskond11/718/7
La Fiorita San MarinoTrận 6[A]Belarus Isloch Minsk11/718/7
Caernarfon Town WalesTrận 7Bắc Ireland Crusaders11/717/7
Tallinna Kalev EstoniaTrận 8Armenia Urartu11/718/7
Valur IcelandTrận 9Albania Vllaznia11/718/7
Bruno's Magpies GibraltarTrận 10Cộng hòa Ireland Derry City11/718/7
Malisheva KosovoTrận 11Montenegro Budućnost11/718/7
Atlètic Club d'Escaldes AndorraTrận 12Luxembourg F91 Dudelange11/718/7
Partizani AlbaniaTrận 13[A]Malta Marsaxlokk11/718/7
Auda LatviaTrận 14Quần đảo Faroe B36 Tórshavn10/718/7
Stjarnan IcelandTrận 15Bắc Ireland Linfield11/718/7
Torpedo Kutaisi GruziaTrận 16Albania Tirana11/718/7
Shelbourne Cộng hòa IrelandTrận 17Gibraltar St Joseph's11/718/7
Aktobe KazakhstanTrận 18Bosna và Hercegovina Sarajevo11/718/7
Bravo SloveniaTrận 19Wales Connah's Quay Nomads11/718/7
Liepāja LatviaTrận 20[A]Quần đảo Faroe Víkingur11/718/7
Noah ArmeniaTrận 21Bắc Macedonia Shkëndija11/718/7
Tikvesh Bắc MacedoniaTrận 22Iceland Breiðablik11/718/7
Mornar Bar MontenegroTrận 23Gruzia Dinamo Tbilisi11/718/7
UNA Strassen LuxembourgTrận 24Phần Lan KuPS11/718/7
VPS Phần LanTrận 25Litva Žalgiris11/718/7
  1. ^ a b c Thứ tự các trận đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Inter Club d'Escaldes AndorravBosna và Hercegovina Velež Mostar
[3]

Floriana MaltavSan Marino Tre Penne
[4]
Tre Penne San MarinovMalta Floriana
[5]

Torpedo Zhodino BelarusvMoldova Milsami Orhei
[6]
Trung tâm thể thao Kiraly, Szombathely, Hungary[note 2]
Khán giả: 0
Trọng tài: Miloš Savović (Montenegro)
Milsami Orhei MoldovavBelarus Torpedo Zhodino
[8]
Sân vận động CSR Orhei, Orhei
Trọng tài: Bence Csonka (Hungary)

Šiauliai LitvavEstonia FCI Levadia
[9]
FCI Levadia EstoniavLitva Šiauliai
[10]

Bala Town WalesvEstonia Paide Linnameeskond
[11]
Paide Linnameeskond EstoniavWales Bala Town
[12]
Sân vận động Paide linnastaadion, Paide
Trọng tài: Danilo Nikolić (Serbia)

La Fiorita San MarinovBelarus Isloch
[13]
Isloch BelarusvSan Marino La Fiorita
[14]

Caernarfon Town WalesvBắc Ireland Crusaders
[15]
Sân vận động Nantporth, Bangor[note 4]
Crusaders Bắc IrelandvWales Caernarfon Town
[17]

Tallinna Kalev EstoniavArmenia Urartu
[18]
Urartu ArmeniavEstonia Tallinna Kalev
[19]

Valur IcelandvAlbania Vllaznia
[20]
Sân vận động Hlíðarendi, Reykjavík
Trọng tài: Tim Marshall (Bắc Ireland)
Vllaznia AlbaniavIceland Valur
[21]

Bruno's Magpies GibraltarvCộng hòa Ireland Derry City
[22]
Derry City Cộng hòa IrelandvGibraltar Bruno's Magpies
[23]

Budućnost Podgorica MontenegrovKosovo Malisheva
[25]

F91 Dudelange LuxembourgvAndorra Atlètic d'Escaldes
[27]

Partizani AlbaniavMalta Marsaxlokk
[28]
Marsaxlokk MaltavAlbania Partizani
[29]

Auda LatviavQuần đảo Faroe B36 Tórshavn
[30]
B36 Tórshavn Quần đảo FaroevLatvia Auda
[31]
Sân vận động Tórsvøllur, Tórshavn
Trọng tài: Oliver Reitala (Phần Lan)

Stjarnan IcelandvBắc Ireland Linfield
[32]
Sân vận động Stjörnuvöllur, Garðabær
Trọng tài: Iwan Griffith (Wales)
Linfield Bắc IrelandvIceland Stjarnan
[33]

Torpedo Kutaisi GruziavAlbania Tirana
[34]
Tirana AlbaniavGruzia Torpedo Kutaisi
[35]

Shelbourne Cộng hòa IrelandvGibraltar St Joseph's
[36]
St Joseph's GibraltarvCộng hòa Ireland Shelbourne
[37]

Aktobe KazakhstanvBosna và Hercegovina Sarajevo
[38]
Sarajevo Bosna và HercegovinavKazakhstan Aktobe
[39]

Bravo SloveniavWales Connah's Quay Nomads
[40]
Connah's Quay Nomads WalesvSlovenia Bravo
[41]
Sân vận động Nantporth, Bangor[note 8]
Trọng tài: Ben McMaster (Bắc Ireland)

Liepāja LatviavQuần đảo Faroe Víkingur Gøta
[42]
Víkingur Gøta Quần đảo FaroevLatvia Liepāja
[43]

Noah ArmeniavBắc Macedonia Shkëndija
[44]
Shkëndija Bắc MacedoniavArmenia Noah
[45]

Tikvesh Bắc MacedoniavIceland Breiðablik
[46]
Breiðablik IcelandvBắc Macedonia Tikvesh
[47]
Sân vận động Kópavogsvöllur, Kópavogur
Trọng tài: Peiman Simani (Phần Lan)

Mornar Bar MontenegrovGruzia Dinamo Tbilisi
[48]
Dinamo Tbilisi GruziavMontenegro Mornar Bar
[49]

KuPS Phần LanvLuxembourg UNA Strassen
[51]

VPS Phần LanvLitva Žalgiris
[52]
Žalgiris LitvavPhần Lan VPS
[53]

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2024.

Bảng tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ hai
Đội 1TTS.Đội 2Lượt trận 1Lượt trận 2
Go Ahead Eagles Hà LanTrận 1Na Uy Brann25/71/8
Omonia Cộng hòa SípTrận 2Đội thắng trận 1625/71/8
Đội thắng trận 22Trận 3Kosovo Drita25/71/8
Osijek CroatiaTrận 4Đội thắng trận 425/71/8
Olimpija Ljubljana SloveniaTrận 5Ukraina Polissya Zhytomyr25/71/8
AEK Athens Hy LạpTrận 6Đội thắng trận 125/71/8
Đội thắng trận 24Trận 7Na Uy Tromsø25/71/8
Đội thắng trận 9Trận 8Scotland St Mirren25/71/8
Sumgayit AzerbaijanTrận 9Hungary Fehérvár25/71/8
Ilves Phần LanTrận 10Áo Austria Wien25/731/7
CSKA 1948 BulgariaTrận 11Đội thắng trận 1125/71/8
Đội thua EL Q1 trận 4Trận 12Slovakia DAC Dunajská Streda25/71/8
Đội thua EL Q1 trận 1Trận 13România Universitatea Craiova25/71/8
St Patrick's Athletic Cộng hòa IrelandTrận 14Liechtenstein Vaduz25/71/8
Copenhagen Đan MạchTrận 15Đội thắng trận 1025/71/8
Başakşehir Thổ Nhĩ KỳTrận 16Đội thắng trận 625/71/8
Legia Warsaw Ba LanTrận 17Đội thắng trận 725/71/8
Dnipro-1 UkrainaTrận 18Hungary Puskás Akadémia25/71/8
Đội thắng trận 25Trận 19Đội thua EL Q1 trận 225/71/8
Djurgården Thụy ĐiểnTrận 20Luxembourg Progrès Niederkorn25/71/8
Gent BỉTrận 21Đội thắng trận 2025/71/8
Đội thắng trận 12Trận 22Thụy Điển Häcken25/71/8
Hapoel Be'er Sheva IsraelTrận 23Bulgaria Cherno More25/71/8
Hajduk Split CroatiaTrận 24Quần đảo Faroe HB Tórshavn25/71/8
Zrinjski Mostar Bosna và HercegovinaTrận 25Đội thắng trận 1925/71/8
Riga LatviaTrận 26Ba Lan Śląsk Wrocław25/71/8
Vitória de Guimarães Bồ Đào NhaTrận 27Đội thắng trận 225/71/8
Đội thắng trận 15Trận 28Đội thắng trận 525/71/8
Đội thắng trận 14Trận 29Bắc Ireland Cliftonville25/71/8
St. Gallen Thụy SĩTrận 30Đội thua EL Q1 trận 625/71/8
Mladá Boleslav Cộng hòa SécTrận 31Litva TransINVEST25/71/8
Đội thắng trận 21Trận 32Malta Sliema Wanderers25/71/8
Baník Ostrava Cộng hòa SécTrận 33Đội thắng trận 825/71/8
Zürich Thụy SĩTrận 34Đội thắng trận 1725/71/8
Brøndby Đan MạchTrận 35Đội thua EL Q1 trận 525/71/8
CFR Cluj RomâniaTrận 36Belarus Neman Grodno25/71/8
Zimbru Chișinău MoldovaTrận 37Armenia Ararat-Armenia25/71/8
Radnički 1923 SerbiaTrận 38Đội thắng trận 2325/71/8
Đội thắng trận 18Trận 39Slovakia Spartak Trnava25/71/8
Maccabi Haifa IsraelTrận 40Azerbaijan Sabah25/71/8
Đội thua EL Q1 trận 3Trận 41Cộng hòa Síp AEK Larnaca25/71/8
Iberia 1999 GruziaTrận 42Đội thắng trận 1325/71/8
Đội thắng trận 3Trận 43Kazakhstan Astana25/71/8

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Go Ahead Eagles Hà LanvNa Uy Brann
Sân vận động De Adelaarshorst, Deventer
Brann Na UyvHà Lan Go Ahead Eagles

Omonia Cộng hòa Sípv
vCộng hòa Síp Omonia

vKosovo Drita
Drita Kosovov

Osijek Croatiav
Sân vận động Opus Arena, Osijek
vCroatia Osijek

Polissya Zhytomyr UkrainavSlovenia Olimpija Ljubljana

AEK Athens Hy Lạpv
vHy Lạp AEK Athens

vNa Uy Tromsø
Tromsø Na Uyv

vScotland St Mirren
St Mirren Scotlandv
Sân vận động St Mirren Park, Paisley

Sumgayit AzerbaijanvHungary Fehérvár
Fehérvár HungaryvAzerbaijan Sumgayit

Ilves Phần LanvÁo Austria Wien
Austria Wien ÁovPhần Lan Ilves

CSKA 1948 Bulgariav
vBulgaria CSKA 1948

vSlovakia DAC 1904
DAC 1904 Slovakiav
Sân vận động MOL Aréna, Dunajská Streda

vRomânia Universitatea Craiova
Universitatea Craiova Româniav

St Patrick's Athletic Cộng hòa IrelandvLiechtenstein Vaduz
Sân vận động Richmond Park, Dublin
Vaduz LiechtensteinvCộng hòa Ireland St Patrick's Athletic

Copenhagen Đan Mạchv
vĐan Mạch Copenhagen

vThổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir

Legia Warsaw Ba Lanv
vBa Lan Legia Warsaw

Dnipro-1 UkrainavHungary Puskás Akadémia
CXĐ
Puskás Akadémia HungaryvUkraina Dnipro-1
Sân vận động Pancho Aréna, Felcsút

v
v

Djurgården Thụy ĐiểnvLuxembourg Progrès Niederkorn
Sân vận động Tele2 Arena, Stockholm
Progrès Niederkorn LuxembourgvThụy Điển Djurgården

Gent Bỉv
Sân vận động Planet Group Arena, Ghent
vBỉ Gent

vThụy Điển BK Häcken
BK Häcken Thụy Điểnv
Sân vận động Gamla Ullevi, Gothenburg

Hapoel Be'er Sheva IsraelvBulgaria Cherno More
Cherno More BulgariavIsrael Hapoel Be'er Sheva

Hajduk Split CroatiavQuần đảo Faroe HB Tórshavn
HB Tórshavn Quần đảo FaroevCroatia Hajduk Split
Sân vận động Gundadalur, Tórshavn

Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovinav
vBosna và Hercegovina Zrinjski Mostar

Riga LatviavBa Lan Śląsk Wrocław
Śląsk Wrocław Ba LanvLatvia Riga

vBồ Đào Nha Vitória de Guimarães

v
v

vBắc Ireland Cliftonville
Cliftonville Bắc Irelandv
Sân vận động Solitude, Belfast

St. Gallen Thụy Sĩv
Sân vận động AFG Arena, St. Gallen
vThụy Sĩ St. Gallen

Mladá Boleslav Cộng hòa SécvLitva TransINVEST
Sân vận động Lokotrans Aréna, Mladá Boleslav
TransINVEST LitvavCộng hòa Séc Mladá Boleslav

vMalta Sliema Wanderers
Sliema Wanderers Maltav

Baník Ostrava Cộng hòa Sécv
vCộng hòa Séc Baník Ostrava

Zürich Thụy Sĩv
Sân vận động Letzigrund, Zürich
vThụy Sĩ Zürich

Brøndby Đan Mạchv
vĐan Mạch Brøndby

Neman Grodno BelarusvRomânia CFR Cluj

Ararat-Armenia ArmeniavMoldova Zimbru Chișinău

Radnički 1923 Serbiav
vSerbia Radnički 1923

vSlovakia Spartak Trnava
Spartak Trnava Slovakiav

Maccabi Haifa IsraelvAzerbaijan Sabah
Sabah AzerbaijanvIsrael Maccabi Haifa
Sân vận động Bank Respublika Arena, Masazır

vCộng hòa Síp AEK Larnaca
AEK Larnaca Cộng hòa Sípv

Iberia 1999 Gruziav
Sân vận động Mikheil Meskhi, Tbilisi
vGruzia Iberia 1999

vKazakhstan Astana
Astana Kazakhstanv
Sân vận động Astana Arena, Astana

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba sẽ được tổ chức vào ngày 22 tháng 7 năm 2024.

Bảng tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ ba
Đội 1TTS.Đội 2Lượt trận 1Lượt trận 2
Trận 18/815/8
Trận 28/815/8
Trận 38/815/8
Trận 48/815/8
Trận 58/815/8
Trận 68/815/8
Trận 78/815/8
Trận 88/815/8
Trận 98/815/8
Trận 108/815/8
Trận 118/815/8
Trận 128/815/8
Trận 138/815/8
Trận 148/815/8
Trận 158/815/8
Trận 168/815/8
Trận 178/815/8
Trận 188/815/8
Trận 198/815/8
Trận 208/815/8
Trận 218/815/8
Trận 228/815/8
Trận 238/815/8
Trận 248/815/8
Trận 258/815/8
Trận 268/815/8

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng play-off sẽ được tổ chức vào ngày 5 tháng 8 năm 2024.

Bảng tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off
Đội 1TTS.Đội 2Lượt trận 1Lượt trận 2
Trận 122/829/8
Trận 222/829/8
Trận 322/829/8
Trận 422/829 A/8
Trận 522/829/8
Trận 622/829/8
Trận 722/829/8
Trận 822/829/8
Trận 922/829/8
Trận 1022/829/8
Trận 1122/829/8
Trận 1222/829/8
Trận 1322/829/8
Trận 1422/829/8
Trận 1522/829/8
Trận 1622/829/8
Trận 1722/829/8
Trận 1822/829/8
Trận 1922/829/8

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Velež Mostar chơi trận sân nhà tại sân vận động Grbavica ở Sarajevo, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Rođeni, ở Mostar, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  2. ^ a b c Do sự tham gia của đất nước trong việc Nga xâm lược Ukraina, các đội bóng Belarus được yêu cầu thi đấu các trận đấu trên sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập và không có khán giả cho đến khi có thông báo mới.[7]
  3. ^ Bala Town chơi trận sân nhà tại Park Hall ở Oswestry, thay vì sân vận động thông thường của họ, Maes Tegid, ở Bala, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  4. ^ Caernarfon Town chơi trận sân nhà tại Nantporth ở Bangor, thay vì sân vận động thông thường của họ, The Oval, ở Caernarfon, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.[16]
  5. ^ Tallinna Kalev chơi trận sân nhà tại sân vận động Kadriorg, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Kalevi Kesk, sân không đáp ứng yêu cầu của UEFA.
  6. ^ Malisheva chơi trận sân nhà của họ tại sân vận động Zahir Pajaziti ở Podujevo, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Liman Gegaj, ở Malisheva, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  7. ^ Auda chơi trận sân nhà tại sân vận động Skonto ở Riga, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Audas, ở Kekava, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  8. ^ Connah's Quay Nomads chơi trận sân nhà của họ tại Nantporth ở Bangor, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Deeside, ở Connah's Quay không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  9. ^ Víkingur Gøta chơi trận sân nhà của họ tại Við Djúpumýrar ở Klaksvík, thay vì sân vận động thông thường của họ, Sarpugerði, ở Norðragøta, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  10. ^ Noah chơi trận sân nhà của họ tại sân vận động thành phố Abovyan ở Abovyan, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động thành phố, ở Armavir, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  11. ^ Shkëndija chơi trận sân nhà tại Toše Proeski Arena ở Skopje, thay vì sân vận động thông thường của họ, Ecolog Arena, ở Tetovo, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  12. ^ Tikvesh chơi trận sân nhà của họ tại Toše Proeski Arena ở Skopje, thay vì sân vận động thông thường của họ, Gradski Kavadarci, ở Kavadarci, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  13. ^ Mornar Bar chơi trận sân nhà tại DG Arena ở Podgorica, thay vì sân vận động thông thường của họ, Topolica, ở Bar, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  14. ^ UNA Strassen chơi trận sân nhà của họ tại sân vận động Thành phố de la Ville de Differdange ở Differdange, thay vì sân vận động thông thường của họ, Complexe Sportif Jean Wirtz, ở Strassen, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  15. ^ a b Do Chiến tranh Israel – Hamas, các đội bóng Israel bắt buộc phải thi đấu các trận sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập cho đến khi có thông báo mới.[55]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Conference League first qualifying round draw” [Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất của UEFA Conference League]. UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ “Velež vs Inter Escaldes”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ “Inter Escaldes vs Velež”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ “Floriana vs Tre Penne”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ “Tre Penne vs Floriana”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “FC Torpedo vs Milsami”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ “Belarus teams to play on neutral ground in UEFA competitions” [Các đội tuyển Belarus thi đấu trên sân trung lập tại các giải đấu của UEFA]. UEFA.com. Union of European Football Associations. 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  8. ^ “Milsami vs FC Torpedo”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ “FA Šiauliai vs Levadia”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ “Levadia vs FA Šiauliai”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  11. ^ “Bala vs Paide”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “Paide vs Bala”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  13. ^ “La Fiorita vs FC Isloch”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  14. ^ “FC Isloch vs La Fiorita”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  15. ^ “Caernarfon vs Crusaders”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  16. ^ https://www.bbc.co.uk/sport/football/articles/c722jq2g21ro
  17. ^ “Crusaders vs Caernarfon”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  18. ^ “Kalev vs Urartu”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  19. ^ “Urartu vs Kalev”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  20. ^ “Valur vs Vllaznia”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  21. ^ “Vllaznia vs Valur”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  22. ^ “Magpies vs Derry”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  23. ^ “Derry vs Magpies”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  24. ^ “Malisheva vs Budućnost Podgorica”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  25. ^ “Budućnost Podgorica vs Malisheva”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  26. ^ “Atlètic Escaldes vs Diddeleng”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  27. ^ “Diddeleng vs Atlètic Escaldes”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  28. ^ “Partizani vs Marsaxlokk”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  29. ^ “Marsaxlokk vs Partizani”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  30. ^ “Auda vs B36 Tórshavn”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  31. ^ “B36 Tórshavn vs Auda”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  32. ^ “Stjarnan vs Linfield”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  33. ^ “Linfield vs Stjarnan”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  34. ^ “Torpedo Kutaisi vs Tirana”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  35. ^ “Tirana vs Torpedo Kutaisi”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  36. ^ “Shelbourne vs St Joseph's”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  37. ^ “St Joseph's vs Shelbourne”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  38. ^ “Aktobe vs Sarajevo”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  39. ^ “Sarajevo vs Aktobe”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  40. ^ “Bravo vs Connah's Quay”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  41. ^ “Connah's Quay vs Bravo”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  42. ^ “Liepāja vs Víkingur”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  43. ^ “Víkingur vs Liepāja”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  44. ^ “Noah vs Shkëndija”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  45. ^ “Shkëndija vs Noah”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  46. ^ “Tikves vs Breidablik”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  47. ^ “Breidablik vs Tikves”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  48. ^ “Mornar vs Dinamo Tbilisi”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  49. ^ “Dinamo Tbilisi vs Mornar”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  50. ^ “UNA Strassen vs KuPS”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  51. ^ “KuPS vs UNA Strassen”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  52. ^ “VPS vs Žalgiris”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  53. ^ “Žalgiris vs VPS”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  54. ^ “ОФІЦІЙНО: ФК «ПОЛІССЯ» ПІДПИСАЛО УГОДУ З «МІСЬКИМ СТАДІОНОМ ІМЕНІ ПЬОТРА ВЄЧОРЕКА»” [CHÍNH THỨC: FC "POLISYA" KÝ THỎA THUẬN VỚI "Sân vận động thành phố PIOTR VICOREK"]. polissyafc.om (bằng tiếng Ukraina). FC Polissya. 20 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
  55. ^ “European Qualifier match between Belgium and Sweden declared abandoned with half-time result confirmed as final” [Trận đấu vòng loại châu Âu giữa Bỉ và Thụy Điển bị hủy bỏ với kết quả hiệp một được xác nhận là kết quả cuối cùng]. UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]