Amir Richardson
Giao diện
Richardson trong màu áo Maroc năm 2023 | ||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Michael Amir Richardson | |||||||||||||
Ngày sinh | 24 tháng 1, 2002 | |||||||||||||
Nơi sinh | Nice, Pháp | |||||||||||||
Chiều cao | 1,95 m (6 ft 5 in) | |||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Fiorentina | |||||||||||||
Số áo | 24 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2008–2012 | AS Fontonne Antibes | |||||||||||||
2012–2019 | OGC Nice | |||||||||||||
2019–2021 | Le Havre | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2021–2023 | Le Havre | 68 | (3) | |||||||||||
2023–2024 | Reims | 14 | (3) | |||||||||||
2024– | Fiorentina | 1 | (0) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2021 | U-20 Pháp | 6 | (0) | |||||||||||
2023 | U-23 Maroc | 8 | (1) | |||||||||||
2023– | Maroc | 3 | (0) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 1 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 1 năm 2024 |
Michael Amir Richardson (sinh ngày 24 tháng 1 năm 2002) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Fiorentina tại Serie A .[1] Sinh ra ở Pháp, anh chọn khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Amir Richardson thi đấu ở hệ thống trẻ của OGC Nice, trước khi gia nhập Le Havre.[2]
Anh có màn ra mắt cho Le Havre AC vào ngày 15 tháng 5 năm 2021, đá chính ở Ligue 2 trước đội vô địch ESTAC Troyes.[3] Vào ngày 9 tháng 7 năm 2021, anh kí bản hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên với Le Havre.[4]
Cuộc sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Richardson là con trai của cựu cầu thủ bóng rổ người Mỹ Micheal Ray Richardson và người mẹ Pháp-Maroc.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Le Havre profile”. HAC. Lưu trữ bản gốc 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b POISNEL, David (9 tháng 7 năm 2021). “Football - Amical : Richardson, un grand parmi les grands”. Paris-Normandie.
- ^ “Estac - Le Havre et autres matches : Suivez en direct la dernière journée du championnat de Ligue 2”. L'Est-Éclair (bằng tiếng Pháp). 15 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2021.
- ^ (bằng tiếng Pháp). 2 tháng 8 năm 2013 http://www.hac-foot.com/actualite/amir-richardson-signe-son-premier-contrat-pro.html. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Amir Richardson tại Liên đoàn bóng đá Pháp (tiếng Pháp)
- Amir Richardson tại Soccerway
Thể loại:
- Sơ khai cầu thủ bóng đá Pháp
- Sinh năm 2002
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nice
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Cầu thủ bóng đá trẻ người Pháp
- Người Pháp gốc Maroc
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Le Havre AC
- Cầu thủ bóng đá Ligue 2
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp
- Cầu thủ bóng đá nam Maroc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Maroc
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2023
- Cầu thủ bóng đá ACF Fiorentina
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Maroc
- Huy chương bóng đá Thế vận hội
- Cầu thủ bóng đá Serie A