Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2011
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Việt Nam |
Thời gian | 6 tháng 10 – 16 tháng 10 |
Số đội | 6 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 56 (3,73 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2011 diễn ra tại Việt Nam từ 6 tới 16 tháng 10 năm 2011. Ba đội đứng đầu giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2012. Do Nhật Bản sau đó trở thành chủ nhà của Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2012 nên Hàn Quốc giành quyền tham dự giải thế giới.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Giờ thi đấu là UTC+07:00.
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
5 | 4 | 1 | 0 | 13 | 3 | +10 | 13 |
![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 13 | 3 | +10 | 12 |
![]() |
5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 8 | −1 | 8 |
![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 11 | 9 | +2 | 7 |
![]() |
5 | 1 | 0 | 4 | 7 | 12 | −5 | 3 |
![]() |
5 | 0 | 0 | 5 | 5 | 21 | −16 | 0 |
Việt Nam ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Thị Nguyệt ![]() Phạm Hoàng Quỳnh ![]() |
Báo cáo | O'Neill ![]() Gielnik ![]() |
Nhật Bản ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Hamada ![]() |
Báo cáo | Diêu Song Diễm ![]() |
Khán giả: 300
Trọng tài: Pannipar Kamnueng (Thái Lan)
Hàn Quốc ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Choi Mirae ![]() |
Báo cáo | Kim Jo-Ran ![]() Kim Su-Gyong ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Kwon Song-Hwa ![]() |
Báo cáo |
Trung Quốc ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Thị Hương ![]() Diêu Song Diễm ![]() |
Báo cáo | Phạm Hoàng Quỳnh ![]() |
Trung Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Nghê Mộng Tiệp ![]() |
Báo cáo | Moon Mi-ra ![]() |
Khán giả: 300
Trọng tài: Yamagishi Sachiko (Nhật Bản)
Úc ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Kyōkawa ![]() |
Khán giả: 200
Trọng tài: Ri Hyang Ok (CHDCND Triều Tiên)
Việt Nam ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Jon Myong-Hwa ![]() Kim Un-hwa ![]() Kwon Song-Hwa ![]() Yun Hyon-Hi ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Yun Hyon-Hi ![]() |
Báo cáo | Tanaka ![]() Kyōkawa ![]() |
Khán giả: 200
Trọng tài: Mai Hoàng Trang (Việt Nam)
Úc ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
van Egmond ![]() |
Báo cáo | Vương Đình Đình ![]() Diêu Song Diễm ![]() Nghê Mộng Tiệp ![]() |
Hàn Quốc ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Seo Hyun-sook ![]() Lee Jung-eun ![]() Jang Selgi ![]() |
Báo cáo | Phan Thị Trang ![]() |
Úc ![]() | 2–4 | ![]() |
---|---|---|
Andrews ![]() Brown ![]() |
Báo cáo | Choi Yoo-jung ![]() Lee Geum-min ![]() Seo Hyun-sook ![]() |
Khán giả: 200
Trọng tài: Ri Hyang-Ok (CHDCND Triều Tiên)
Trung Quốc ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Yun Hyon-hi ![]() Kim Un-hwa ![]() Kim Un-Ju ![]() |