Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng C của giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 diễn ra từ ngày 16 đến ngày 25 tháng 6 năm 2024,[1] bao gồm các đội Slovenia, Đan Mạch, SerbiaAnh.

Các đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhóm Đội tuyển Nhóm hạt giống Tư cách qua
vòng loại
Số lần
tham dự
Lần tham dự
gần đây nhất
Thành tích
tốt nhất
Xếp hạng UEFA
Tháng 11, 2023[nb 1]
Xếp hạng FIFA
Tháng 4, 2024
C1  Slovenia 3 Nhì bảng H 2 2000 Vòng bảng (1992) 15 57
C2  Đan Mạch 2 Nhất bảng H 10 2020 Vô địch (1992) 9 21
C3  Serbia[nb 2] 4 Nhì bảng G 6 2000 Á quân (1960, 1968). 19 33
C4  Anh 1 Nhất bảng C 11 2020 Á quân (2020) 5 4

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng FIFA khu vực châu Âu vào tháng 11 năm 2023 được sử dụng trước khi bốc thăm vòng bảng
  2. ^ Từ 1960 đến 1984, Serbia tham dự với tên gọi là Nam Tư, đến năm 2000 thì tham dự với tên gọi là Cộng hòa Liên bang Nam Tư.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Anh 3 1 2 0 2 1 +1 5 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Đan Mạch 3 0 3 0 2 2 0 3[a]
3  Slovenia 3 0 3 0 2 2 0 3[a]
4  Serbia 3 0 2 1 1 2 −1 2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm kỷ luật: Đan Mạch −6, Slovenia −7.

vòng 16 đội:[2]

  • Đội đứng nhất bảng C, Anh, sẽ gặp đội đứng ba bảng E, Slovakia.
  • Đội đứng nhì bảng C, Đan Mạch, sẽ gặp đội đứng nhất bảng A, Đức
  • Đội đứng ba bảng C, Slovenia, sẽ gặp đội đứng nhất bảng F, Bồ Đào Nha.

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Slovenia vs Đan Mạch

[sửa | sửa mã nguồn]
Slovenia 1–1 Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 54.000[3]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Slovenia[4]
Đan Mạch[4]
TM 1 Jan Oblak (c)
HV 2 Žan Karničnik
HV 21 Vanja Drkušić
HV 6 Jaka Bijol
HV 13 Erik Janža
TV 20 Petar Stojanović Thẻ vàng 53' Thay ra sau 67 phút 67'
TV 22 Adam Čerin
TV 10 Timi Elšnik Thay ra sau 75 phút 75'
TV 17 Jan Mlakar Thay ra sau 75 phút 75'
9 Andraž Šporar Thay ra sau 90+5 phút 90+5'
11 Benjamin Šeško Thay ra sau 90+5 phút 90+5'
Thay người:
TV 7 Benjamin Verbič Vào sân sau 67 phút 67'
TV 5 Jon Gorenc Stanković Vào sân sau 75 phút 75'
19 Žan Celar Thẻ vàng 84' Vào sân sau 75 phút 75'
HV 23 David Brekalo Vào sân sau 90+5 phút 90+5'
TV 14 Jasmin Kurtić Vào sân sau 90+5 phút 90+5'
Các hành động kỷ luật khác:
NK Milivoje Novaković[5][6] Thẻ vàng 70'
Huấn luyện viên:
Matjaž Kek
TM 1 Kasper Schmeichel (c)
HV 6 Andreas Christensen
HV 2 Joachim Andersen
HV 3 Jannik Vestergaard
TV 18 Alexander Bah
TV 21 Morten Hjulmand Thẻ vàng 49' Thay ra sau 89 phút 89'
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg Thay ra sau 83 phút 83'
TV 17 Victor Kristiansen Thay ra sau 78 phút 78'
TV 10 Christian Eriksen
19 Jonas Wind Thay ra sau 83 phút 83'
9 Rasmus Højlund Thay ra sau 83 phút 83'
Thay người:
HV 5 Joakim Mæhle Vào sân sau 78 phút 78'
12 Kasper Dolberg Vào sân sau 83 phút 83'
20 Yussuf Poulsen Vào sân sau 83 phút 83'
TV 15 Christian Nørgaard Vào sân sau 83 phút 83'
TV 8 Thomas Delaney Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Christian Eriksen (Đan Mạch)[7]

Trợ lý trọng tài:[4]
Stéphane de Almeida [de] (Thụy Sĩ)
Bekim Zogaj [de] (Thụy Sĩ)
Trọng tài bàn:
Donatas Rumšas [de] (Litva)
Trọng tài dự phòng:
Aleksandr Radiuš [de] (Litva)
Trợ lý trọng tài video:
Fedayi San [de] (Thụy Sĩ)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Tomasz Kwiatkowski [de] (Ba Lan)

Serbia vs Anh

[sửa | sửa mã nguồn]
Serbia 0–1 Anh
Chi tiết
Khán giả: 48.953[8]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Serbia[9]
Anh[9]
TM 1 Predrag Rajković
HV 13 Miloš Veljković
HV 4 Nikola Milenković
HV 2 Strahinja Pavlović
TV 6 Nemanja Gudelj Thẻ vàng 39' Thay ra sau 46 phút 46'
TV 20 Sergej Milinković-Savić
TV 22 Saša Lukić Thay ra sau 61 phút 61'
TV 14 Andrija Živković Thay ra sau 74 phút 74'
TV 11 Filip Kostić Thay ra sau 43 phút 43'
7 Dušan Vlahović
9 Aleksandar Mitrović (c) Thay ra sau 61 phút 61'
Thay người:
HV 25 Filip Mladenović Vào sân sau 43 phút 43'
TV 17 Ivan Ilić Vào sân sau 46 phút 46'
TV 10 Dušan Tadić Thẻ vàng 75' Vào sân sau 61 phút 61'
8 Luka Jović Vào sân sau 61 phút 61'
TV 26 Veljko Birmančević Vào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Dragan Stojković Thẻ vàng 83'
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 5 John Stones
HV 6 Marc Guéhi
HV 12 Kieran Trippier
TV 8 Trent Alexander-Arnold Thay ra sau 69 phút 69'
TV 4 Declan Rice
TV 7 Bukayo Saka Thay ra sau 76 phút 76'
TV 10 Jude Bellingham Thay ra sau 86 phút 86'
TV 11 Phil Foden
9 Harry Kane (c)
Thay người:
TV 16 Conor Gallagher Vào sân sau 69 phút 69'
20 Jarrod Bowen Vào sân sau 76 phút 76'
TV 26 Kobbie Mainoo Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Jude Bellingham (Anh)[7]

Trợ lý trọng tài:[9]
Ciro Carbone (Ý)
Alessandro Giallatini (Ý)
Trọng tài bàn:
Ivan Kružliak (Slovakia)
Trọng tài dự phòng:
Branislav Hancko (Slovakia)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Cătălin Popa (România)

Slovenia vs Serbia

[sửa | sửa mã nguồn]
Slovenia 1–1 Serbia
Chi tiết
Khán giả: 63.028[10]
Trọng tài: István Kovács (România)
Slovenia[11]
Serbia[11]
TM 1 Jan Oblak (c)
HV 2 Žan Karničnik
HV 21 Vanja Drkušić
HV 6 Jaka Bijol
HV 13 Erik Janža Thẻ vàng 87'
TV 20 Petar Stojanović Thay ra sau 76 phút 76'
TV 22 Adam Gnezda Čerin
TV 10 Timi Max Elšnik Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
TV 17 Jan Mlakar Thay ra sau 64 phút 64'
9 Andraž Šporar
11 Benjamin Šeško Thay ra sau 76 phút 76'
Thay người:
TV 5 Jon Gorenc Stanković Vào sân sau 64 phút 64'
18 Žan Vipotnik Thẻ vàng 90+4' Vào sân sau 76 phút 76'
TV 7 Benjamin Verbič Vào sân sau 76 phút 76'
HV 23 David Brekalo Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Matjaž Kek
TM 1 Predrag Rajković
HV 13 Miloš Veljković
HV 4 Nikola Milenković
HV 2 Strahinja Pavlović
TV 17 Ivan Ilić
TV 22 Saša Lukić Thẻ vàng 54' Thay ra sau 64 phút 64'
TV 14 Andrija Živković Thay ra sau 82 phút 82'
TV 10 Dušan Tadić (c) Thay ra sau 82 phút 82'
TV 25 Filip Mladenović Thẻ vàng 25' Thay ra sau 46 phút 46'
7 Dušan Vlahović Thay ra sau 64 phút 64'
9 Aleksandar Mitrović
Thay người:
TV 21 Mijat Gacinovic Thẻ vàng 90+3' Vào sân sau 46 phút 46'
TV 20 Sergej Milinkovic-Savic Vào sân sau 64 phút 64'
8 Luka Jovic Thẻ vàng 90+2' Vào sân sau 64 phút 64'
TV 19 Lazar Samardzic Vào sân sau 82 phút 82'
TV 26 Veljko Birmančević Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Dragan Stojković

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Žan Karničnik (Slovenia)[7]

Trợ lý trọng tài:
Vasile Marinescu (România)
Mihai Ovidiu Artene (România)
Trọng tài bàn:
Espen Eskås (Na Uy)
Trọng tài dự phòng:
Jan Erik Engan (Na Uy)
Trợ lý trọng tài video:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Rob Dieperink (Hà Lan)
Marco Fritz (Đức)

Đan Mạch vs Anh

[sửa | sửa mã nguồn]
Đan Mạch 1–1 Anh
Chi tiết
Khán giả: 46.177[12]
Đan Mạch[13]
Anh[13]
TM 1 Kasper Schmeichel (c)
HV 2 Joachim Andersen
HV 6 Andreas Christensen
HV 3 Jannik Vestergaard Thẻ vàng 27'
TV 5 Joakim Mæhle Thẻ vàng 73'
TV 21 Morten Hjulmand Thay ra sau 82 phút 82'
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg
TV 17 Victor Kristiansen Thay ra sau 57 phút 57'
TV 10 Christian Eriksen Thay ra sau 83 phút 83'
9 Rasmus Højlund Thay ra sau 67 phút 67'
19 Jonas Wind Thay ra sau 57 phút 57'
Thay người:
HV 18 Alexander Bah Vào sân sau 57 phút 57'
TV 14 Mikkel Damsgaard Vào sân sau 57 phút 57'
20 Yussuf Poulsen Vào sân sau 67 phút 67'
TV 15 Christian Nørgaard Thẻ vàng 87' Vào sân sau 82 phút 82'
11 Andreas Skov Olsen Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 5 John Stones
HV 6 Marc Guéhi
HV 12 Kieran Trippier
TV 8 Trent Alexander-Arnold Thay ra sau 54 phút 54'
TV 4 Declan Rice
TV 7 Bukayo Saka Thay ra sau 70 phút 70'
TV 10 Jude Bellingham
TV 11 Phil Foden Thay ra sau 69 phút 69'
9 Harry Kane (c) Thay ra sau 69 phút 69'
Thay người:
TV 16 Conor Gallagher Thẻ vàng 62' Vào sân sau 54 phút 54'
19 Ollie Watkins Vào sân sau 69 phút 69'
20 Jarrod Bowen Vào sân sau 69 phút 69'
21 Eberechi Eze Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Pierre-Emile Hojbjerg (Đan Mạch)[7]

Trợ lý trọng tài video:
Paulo Soares (Bồ Đào Nha)
Pedro Ribeiro (Bồ Đào Nha)
Trọng tài bàn:
Mykola Balakin (Ukraina)
Trọng tài dự phòng:
Oleksandr Berkut (Ukraina)
Trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)

Anh vs Slovenia

[sửa | sửa mã nguồn]
Anh 0–0 Slovenia
Chi tiết
Khán giả: 41,536[14]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Anh[15]
Slovenia[15]
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 5 John Stones
HV 6 Marc Guéhi Thẻ vàng 68'
HV 12 Kieran Trippier Thẻ vàng 17' Thay ra sau 84 phút 84'
TV 16 Conor Gallagher Thay ra sau 46 phút 46'
TV 4 Declan Rice
TV 7 Bukayo Saka Thay ra sau 71 phút 71'
TV 10 Jude Bellingham
TV 11 Phil Foden Thẻ vàng 77' Thay ra sau 89 phút 89'
9 Harry Kane (c)
Thay người:
TV 26 Kobbie Mainoo Vào sân sau 46 phút 46'
TV 24 Cole Palmer Vào sân sau 71 phút 71'
HV 8 Trent Alexander-Arnold Vào sân sau 84 phút 84'
18 Anthony Gordon Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate
TM 1 Jan Oblak (c)
HV 2 Žan Karničnik
HV 21 Vanja Drkušić
HV 6 Jaka Bijol Thẻ vàng 72'
HV 13 Erik Janža Thẻ vàng 22' Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
TV 22 Adam Gnezda Čerin
TV 10 Timi Max Elšnik
TV 20 Petar Stojanović
TV 17 Jan Mlakar Thay ra sau 86 phút 86'
9 Andraž Šporar Thay ra sau 86 phút 86'
11 Benjamin Šeško Thay ra sau 75 phút 75'
Thay người:
26 Josip Iličić Vào sân sau 75 phút 75'
TV 5 Jon Gorenc Stanković Vào sân sau 86 phút 86'
19 Žan Celar Vào sân sau 86 phút 86'
HV 3 Jure Balkovec Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Matjaž Kek

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Adam Gnezda Čerin (Slovenia)[7]

Trợ lý trọng tài:
Nicolas Danos (Pháp)
Benjamin Pagès (Pháp)
Trọng tài bàn:
Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài dự phòng:
Mustafa Emre Eyisoy (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trợ lý trọng tài video:
Jérôme Brisard (Pháp)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Willy Delajod (Pháp)
Rob Dieperink (Hà Lan)

Đan Mạch vs Serbia

[sửa | sửa mã nguồn]
Đan Mạch 0–0 Serbia
Chi tiết
Khán giả: 64,288[16]
Trọng tài: François Letexier (France)
Đan Mạch[17]
Serbia[17]
TM 1 Kasper Schmeichel (c)
HV 2 Joachim Andersen
HV 6 Andreas Christensen
HV 3 Jannik Vestergaard
TV 18 Alexander Bah Thay ra sau 77 phút 77'
TV 21 Morten Hjulmand Thẻ vàng 30' Thay ra sau 77 phút 77'
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg
TV 5 Joakim Mæhle
TV 10 Christian Eriksen Thay ra sau 88 phút 88'
9 Rasmus Højlund Thay ra sau 59 phút 59'
19 Jonas Wind Thẻ vàng 27' Thay ra sau 46 phút 46'
Thay người:
11 Andreas Skov Olsen Vào sân sau 46 phút 46'
12 Kasper Dolberg Vào sân sau 59 phút 59'
TV 8 Thomas Delaney Vào sân sau 77 phút 77'
HV 17 Victor Kristiansen Vào sân sau 77 phút 77'
20 Yussuf Poulsen Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand
TM 1 Predrag Rajković
HV 13 Miloš Veljković
HV 4 Nikola Milenković Thẻ vàng 4'
HV 2 Strahinja Pavlović
TV 16 Srđan Mijailović Thay ra sau 73 phút 73'
TV 17 Ivan Ilić Thay ra sau 67 phút 67'
TV 6 Nemanja Gudelj Thay ra sau 46 phút 46'
TV 14 Andrija Živković
TV 19 Lazar Samardžić Thay ra sau 46 phút 46'
TV 22 Saša Lukić Thay ra sau 87 phút 87'
9 Aleksandar Mitrović (c) Thẻ vàng 83'
Thay người:
TV 10 Dušan Tadić Vào sân sau 46 phút 46'
8 Luka Jović Vào sân sau 46 phút 46'
7 Dušan Vlahović Vào sân sau 67 phút 67'
HV 25 Filip Mladenović Vào sân sau 73 phút 73'
TV 20 Sergej Milinković-Savić Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Dragan Stojković

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Christian Eriksen (Đan Mạch)[7]

Trợ lý trọng tài:
Cyril Mugnier (Pháp)
Mehdi Rahmouni (Pháp)
Trọng tài bàn:
Donatas Rumšas (Litva)
Trọng tài dự phòng:
Aleksandr Radiuš (Litva)
Trợ lý trọng tài video:
Bastian Dankert (Đức)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Fedayi San (Thụy Sĩ)
Pol van Boekel (Hà Lan)

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm fair play sẽ được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng nếu thành tích đối đầu và tổng điểm của các đội bằng nhau (và nếu loạt sút luân lưu không được áp dụng làm tiêu chí xếp hạng). Chúng được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ mà các đội nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ do hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Anh 1 3 –4
 Đan Mạch 1 3 2 –6
 Slovenia 3[a] 2 2 –7
 Serbia 3 4 2 –9
  1. ^ Tính cả một thẻ từ nhân viên kỹ thuật của đội bóng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “UEFA Euro 2024 match schedule” [Lịch thi đấu Euro 2024] (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship, 2022–24”. Union of European Football Associations. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Full Time Report – Slovenia v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ a b c “Tactical Line-ups – Slovenia v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ Mathews, Max (16 tháng 6 năm 2024). “Slovenia vs Denmark live updates: Janza cancels out early Eriksen goal in Euro 2024 clash” [Cập nhật trực tiếp Slovenia vs Đan Mạch: Janza hủy bàn thắng sớm của Eriksen ở trận đụng độ Euro 2024]. The Athletic. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024. Booking for Slovenia staff member – 70' Denmark 1–0 Slovenia: Referee Sandro Scharer, the Swiss, books a member of the Slovenia staff in the dugout, presumably for being too mouthy on the sidelines. (Nhận thẻ vàng cho nhân viên Slovenia – 70' Đan Mạch 1–0 Slovenia: Trọng tài Sandro Scharer, người Thụy Sĩ, phạt một thành viên của ban huấn luyện Slovenia vào sân, có lẽ vì quá mồm mép ở bên lề.)
  6. ^ “European Championship 2024: Booking List before Final tournament Matchday 2” [Giải vô địch châu Âu 2024: Danh sách đặt chỗ trước ngày thi đấu cuối cùng thứ 2] (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 6 năm 2024. tr. 3. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ a b c d e f “Every Euro 2024 Player of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “Full Time Report – Serbia v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ a b c “Tactical Line-ups – Serbia v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ “Full Time Report – Slovenia v Serbia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
  11. ^ a b “Tactical Line-ups – Slovenia v Serbia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “Full Time Report – Denmark v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
  13. ^ a b “Tactical Line-ups – Denmark v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
  14. ^ “Full Time Report – England v Slovenia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2024.
  15. ^ a b “Tactical Line-ups – England v Slovenia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  16. ^ “Full Time Report – Denmark v Serbia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2024.
  17. ^ a b “Tactical Line-ups – Denmark v Serbia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]