Giải thưởng Hội Điện ảnh Việt Nam 1995
Giải thưởng Hội Điện ảnh Việt Nam lần thứ 3
| ||
---|---|---|
| ||
Địa điểm | Hà Nội, Việt Nam | |
Thành lập | 1993 | |
Sáng lập | Hội điện ảnh Việt Nam | |
Kết thúc | 2003 | |
Kế thừa | Giải Cánh diều | |
Giải thưởng | 32 | |
Ngày tổ chức | 1996 | |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt | |
Cổng thông tin Điện ảnh |
Giải thưởng Hội Điện ảnh Việt Nam 1995 được tổ chức vào năm 1996 là lần thứ 3 Giải thưởng Hội Điện ảnh Việt Nam được trao thưởng độc lập sau khi tách khỏi Liên hoan phim Việt Nam.[1]
Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng điện ảnh lần 3 của Hội Điện ảnh Việt Nam giành cho các tác phẩm và công trình nghiên cứu xuất sắc trong lĩnh vực điện ảnh. Trong lần trao thưởng này, giải thưởng cho mỗi thể loại bao gồm phim truyện, phim tài liệu và phim hoạt hình đều được chia thành 2 hạng mục giải thưởng cho phim nhựa và phim video. Có tất cả 32 giải thưởng đã được trao, trong đó có 8 giải A, 18 giải B, 5 giải khuyến khích và 1 giải giành cho phim nhựa đầu tay. Thể loại phim truyện và phim tài liệu đều có giải A và B cho mỗi hạng mục phim nhựa và phim video. Riêng thể loại phim hoạt hình không có giải A nào, chỉ có 3 giải B cho phim hoạt hình nhựa và duy nhất 1 giải khuyến khích cho phim hoạt hình video.[2]
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyện
[sửa | sửa mã nguồn]Phim nhựa
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Giải A | Thương nhớ đồng quê | 1995 | NSND Đặng Nhật Minh | NHK & HODA Film | [3] | |
Lưỡi dao | 1995 | Lê Hoàng | Nguyên Hồ | Hãng phim Giải Phóng | [4][5] | |
Giải B | Biệt ly trắng | 1994 | NSND Đào Bá Sơn | Trầm Hương | Hãng phim Giải Phóng | [6] |
Cây bạch đàn vô danh | 1994 | NSND Nguyễn Thanh Vân | Nguyễn Quang Thân | Hãng phim truyện Việt Nam | [7][8] | |
Dã tràng xe cát biển Đông | 1994 | NSND Nguyễn Khánh Dư | Nguyễn Thị Hồng Ngát | [3][9] | ||
Người yêu đi lấy chồng | 1994 | Vũ Châu | Lê Ngọc Minh | [3][10] | ||
Hoa của trời | 1995 | Đỗ Minh Tuấn | [11][12] | |||
Bản tình ca trong đêm | 1995 | NSND Nguyễn Hữu Phần | Trần Kim Thành | [13][14] | ||
Giải cho tác phẩm đầu tay | Con thuyền bị đánh đắm | 1995 | Vũ Xuân Hưng | Hãng phim truyện Việt Nam | [15][16] |
Phim video
[sửa | sửa mã nguồn]Giải | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Giải A | 12A và 4H | 1995 |
|
Trung tâm Phim truyền hình Việt Nam | [17] | |
Giải B | Hồi ức một binh nhì | 1995 | NSƯT Trịnh Lê Văn | Trung tâm Phim truyền hình Việt Nam | [18][19] | |
Ảo ảnh giữa đời thường | 1995 | NSƯT Trần Lực | [20][21] | |||
Bản giao hưởng đêm mưa | 1995 | NSND Khải Hưng | Đoàn Trúc Quỳnh | [22][23] | ||
Cuốn sổ ghi đời | 1994 | Nguyễn Hữu Luyện | [24][25] | |||
Giữa dòng | 1995 | NSƯT Trần Mỹ Hà | Nguyễn Quang Sáng | Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh | [26][27] |
Phim tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]Phim nhựa
[sửa | sửa mã nguồn]Giải | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Quay phim | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải A | Khoảnh khắc mùa xuân | 1995 |
|
Trần Thanh Hiệp |
|
ĐAQĐND & XPNK | [28][29] |
Giải B | Vũ nữ Trà Kiệu | 1995 | NSND Đào Trọng Khánh | Nguyễn Văn Nẫm | HPTLKHTW | [30][31] | |
Khai thác mật gấu | 1994 | Lại Văn Sinh | [32][33] | ||||
Lớp trẻ | 1995 | NSƯT Văn Lê | Cát Vũ | HPGP | [34] |
Phim video
[sửa | sửa mã nguồn]Giải | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Quay phim | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải A | Niềm vinh quang lặng lẽ | 1995 | NSƯT Văn Lê | HPGP | [35][36] | ||
Chuyện từ góc công viên | 1996 | NSND Trần Văn Thủy | HPTLKHTW | [37][38] | |||
Cuộc hội ngộ sau 30 năm | 1996 | NSND Lê Mạnh Thích | NHK & HODA Film | [39] | |||
Thời gian vĩnh cữu | 1995 | NSƯT Trần Mỹ Hà | Nguyễn Thị Minh Ngọc | Trương Minh Phúc | TFS | [40] | |
Giải B | Giữa muôn vàn xa nhớ | HPTLKHTW | |||||
Giải khuyến khích | Tội phạm trẻ, nỗi đau còn đó | HPTLKHTW | |||||
Tòa án nào phán xét | VTV | ||||||
Vết thương không mảnh đạn | 1995 | NSƯT Lê Thuấn | Minh Chuyên | [41][42] | |||
Điện ảnh Việt Nam – một chặng đường | 1995 | NSƯT Trịnh Lê Văn | [43] |
Phim hoạt hình
[sửa | sửa mã nguồn]Giải | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Quay phim | Họa sĩ | Nhạc sĩ | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải B | Quỷ núi và tình yêu | 1995 | NSƯT Minh Trí | Thái Chí Thanh | Lê Đức Khôi | NSND Phương Hoa | Trọng Đài | HPHHVN | [44][45] |
Phép lạ hồi sinh | 1995 | NSND Ngô Mạnh Lân | Thanh Hà | Phạm Ngọc Tuấn | Hoàng Dương | [46][47] | |||
Con ong cái kiến | 1996 | Minh Uyển | Lý Lan, Bình Ca | Hữu Tuấn | Minh Uyển | Thanh Tùng | HPGP | [48] | |
Giải khuyến khích | Muốn gì được nấy | 1994 | Dương Phấn | Hữu Hạnh | Mạnh Hà | Thu Hà | Trọng Đài | HPHHVN | [49] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 262.
- ^ Hội Điện ảnh Việt Nam (2020), tr. 66–67.
- ^ a b c Ngô Phương Lan (1998), tr. 350.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 645.
- ^ Phan Bích Hà (2003), tr. 31.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 313 & 650.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 747.
- ^ Ngô Phương Lan (1998), tr. 334.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 774.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 874.
- ^ Hội điện ảnh Hà Nội (2000), tr. 262.
- ^ Đinh Tiếp (12 tháng 7 năm 2006). “Những đứa trẻ từ ngoài đời bước vào phim và từ phim bước ra cuộc đời”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 729.
- ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 818.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 766.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 320.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010b), tr. 709.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010b), tr. 656.
- ^ Lê Minh Quốc (11 tháng 7 năm 2012). “Bạn tôi, Trịnh Lê Văn”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập 9 tháng 6 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010b), tr. 503.
- ^ Lê Thị Bích Hồng (25 tháng 12 năm 2020). “Trần Lực - người làm 'trở gió' sân khấu kịch - Thể thao & Văn hóa”. Báo Thể thao & Văn hóa. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2023.
- ^ Nguyên Khánh (3 tháng 7 năm 2020). “Ôn lại bầu trời kỷ niệm thời phim 'Mẹ chồng tôi', 'Xin hãy tin em'”. Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010b), tr. 509–510.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010b), tr. 591.
- ^ Tuấn Đạt (4 tháng 3 năm 2021). “Những vai diễn ấn tượng trong sự nghiệp đồ sộ của NSND Trần Hạnh”. Báo Lao Động. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010b), tr. 640.
- ^ Nguyễn Quang Sáng (15 tháng 4 năm 2009). “Quê hương và sáng tác của nhà văn”. Báo Nhân Dân điện tử. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 489.
- ^ Hải Giang (12 tháng 4 năm 2015). “Đề tài không bao giờ cũ...”. Báo Hànộimới. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 907.
- ^ Việt Hà (20 tháng 6 năm 2020). “NSND Đào Trọng Khánh: Người lưu giữ ký ức”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập 11 tháng 6 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 482.
- ^ Ma Văn Kỳ (5 tháng 9 năm 2013). “"Hệ lụy"”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập 11 tháng 6 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 529.
- ^ Phạm Thùy Nhân (8 tháng 9 năm 2020). “Văn Lê đã về với thiên thu!”. Người Lao Động. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2023.
- ^ Vũ Liên (11 tháng 9 năm 2020). “Vĩnh biệt đạo diễn - NSƯT Văn Lê: Cây viết, nhà làm phim chuyên về đề tài chiến tranh và lịch sử”. Tạp chí Thế giới điện ảnh. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2023.
- ^ Nguyễn Hữu Vinh (16 tháng 2 năm 2023). “Phim "Phản bội" của đạo diễn Trần Văn Thủy: Lại thêm một "án oan"?”. Đài Á Châu Tự do. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023.
- ^ Vân Thảo (29 tháng 3 năm 2016). “Những người đã gặp”. Thế giới Điện ảnh. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2023.
- ^ C.M.V (26 tháng 2 năm 2006). “Bộ Văn hóa Pháp tặng huy chương cho NSND Lê Mạnh Thích”. Báo Thanh niên. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 788.
- ^ Tuy Hòa (5 tháng 5 năm 2023). “Nhà văn xây dựng bảo tàng tác phẩm hậu chiến tranh”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2023.
- ^ Vũ Ngọc Phương, Đỗ Xuân Duy & Phạm Bá Lữ (2004), tr. 433.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 375.
- ^ Vương Thế. “Nhà văn Thái Chí Thanh, Chủ tịch Hội đồng Văn học thiếu nhi Hội Nhà văn Việt Nam::Viết cho thiếu nhi phải đồng điệu, rung cảm cùng các em”. Báo Đồng Nai. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 889.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 886.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 498.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 850.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 879.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Hội điện ảnh Hà Nội (2000). Nhà điện ảnh Hà Nội. Hà Nội: Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Hà Nội. OCLC 605255501.
- Hội Điện ảnh Việt Nam (2020). Kỷ yếu Hội Điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Hội Điện ảnh Việt Nam.
- Ngô Mạnh Lân; Ngô Phương Lan; Vũ Quang Chính; Đinh Tiếp; Lại Văn Sinh (2005). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 2. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.
- Ngô Phương Lan (1998). Đồng hành với màn ảnh: tiểu luận, phê bình điện ảnh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 606352645.
- Nhiều tác giả (2007). Hành trình nghiên cứu điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 989966481.
- Phan Bích Hà (2003). Hiện thực thứ hai. Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 62394229.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010a). Điện ảnh Việt Nam, Tập 1: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1975. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800201. OCLC 1023455622.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010b). Điện ảnh Việt Nam, Tập 2: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam 10 năm sau kháng chiến chống Mỹ (1976-1985). Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800218. OCLC 1023445810.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010c). Điện ảnh Việt Nam, Tập 3: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam trong phát triển, đổi mới (từ 1986 đến đầu thế kỷ XXI). Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800225. OCLC 1023461565.[liên kết hỏng]
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010d). Điện ảnh Việt Nam, Tập 4: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh phim truyện truyền hình và phim truyện video Việt Nam. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800232. OCLC 1023454982.
- Vũ Ngọc Phương; Đỗ Xuân Duy; Phạm Bá Lữ (2004). Nửa thế kỷ học sinh miền Nam trên đất Bắc, 1954-2004. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 607724701.