Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2023–24
Casper National Cup 2023–24 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 24 tháng 11 năm 2023 – 7 tháng 7 năm 2024 |
Số đội | 25 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Đông Á Thanh Hóa (lần thứ 2) |
Á quân | Hà Nội |
Lọt đến bán kết | |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 24 |
Số bàn thắng | 76 (3,17 bàn mỗi trận) |
Số khán giả | 95.900 (3.996 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | 5 cầu thủ (mỗi cầu thủ 3 bàn thắng) |
← 2023 2024–25 → |
Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2023–24, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Cúp Quốc gia Casper 2023–24 (tiếng Anh: Casper National Cup 2023–24) vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 32 của Giải bóng đá Cúp Quốc gia, diễn ra từ ngày 24 tháng 11 năm 2023 đến ngày 7 tháng 7 năm 2024. Đây là năm đầu tiên Công ty cổ phần Casper Việt Nam là nhà tài trợ chính của giải đấu và là mùa giải đầu tiên có thời gian tổ chức thi đấu xuyên năm, từ nửa cuối năm trước đến nửa đầu năm sau. Giải đấu quy tụ 14 câu lạc bộ V.League 1 và 11 đội bóng V.League 2 cùng nhau tranh tài. Câu lạc bộ vô địch sẽ giành quyền tham dự trận Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2024 và lọt vào vòng bảng AFC Champions League 2 2024–25.
Đây là mùa giải đầu tiên Cúp Quốc gia chính thức áp dụng trợ lý trọng tài video (VAR), bắt đầu từ vòng tứ kết.
Đông Á Thanh Hóa đã bảo vệ thành công chức vô địch trên sân nhà khi đánh bại Hà Nội với tỷ số 9–8 trong loạt sút luân lưu (hai đội hòa nhau 0–0 trong thời gian thi đấu chính thức), qua đó trở thành câu lạc bộ thứ tư trong lịch sử giải đấu giành hai chức vô địch liên tiếp (sau Hải Quan, Bình Định và Hà Nội).
Phân loại giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng đấu | Số đội bóng vào thẳng | Số đội bóng từ vòng trước |
---|---|---|
Vòng loại | 20 đội từ V.League 1 và V.League 2 | — |
Vòng 1/8 | 4 đội lọt vào bán kết mùa trước (Đông Á Thanh Hóa, Thể Công – Viettel, MerryLand Quy Nhơn Bình Định, PVF–CAND) | 10 đội thắng vòng loại |
Tứ kết | — | 8 đội thắng vòng 1/8 |
Bán kết | 4 đội thắng vòng tứ kết | |
Chung kết | 2 đội thắng vòng bán kết |
Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm và xếp lịch thi đấu Giải bóng đá Cúp Quốc gia Casper 2023–24 diễn ra vào lúc 15 giờ ngày 22 tháng 9 năm 2023 tại Hội trường tầng 2, Liên đoàn bóng đá Việt Nam, đường Lê Quang Đạo, Phú Đô, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Mã số thi đấu các đội
[sửa | sửa mã nguồn]Những đội in đậm được đặc cách vào vòng 16 đội. Ở vòng tứ kết, đội có mã số nhỏ hơn được thi đấu trên sân nhà, trong khi ở vòng bán kết và chung kết đội có mã số lớn hơn được thi đấu trên sân nhà.
|
|
|
Khai mạc
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ khai mạc chính thức của giải đấu diễn ra vào lúc 19:00 ngày 25 tháng 11 năm 2023 tại Sân vận động Hàng Đẫy, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội với trận đấu khai mạc diễn ra vào lúc 19:15 giữa Công an Hà Nội và LPBank Hoàng Anh Gia Lai.
Sơ đồ thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Phú Thọ | 2–5 | Long An |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đồng Nai | 2–0 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Quảng Nam | 4–1 | Hòa Bình |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
SHB Đà Nẵng | 2–0 | Huế |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Công an Hà Nội | 2–1 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 6–2 | Đồng Tháp |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trường Tươi Bình Phước | 0–4 | Thép Xanh Nam Định |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Khánh Hòa | 2–2 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 1–2 | Becamex Bình Dương |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]PVF–CAND | 2–1 | Đồng Nai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đông Á Thanh Hóa | 3–0 | Phù Đổng Ninh Bình |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hải Phòng | 2–1 | Quảng Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hà Nội | 2–1 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Long An | 1–3 | Becamex Bình Dương |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 0–1 | SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 0–1 | Thép Xanh Nam Định |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thể Công – Viettel | 1–0 | Công an Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Hà Nội | 2–1![]() | SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đông Á Thanh Hóa | 1–1 | Hải Phòng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Thép Xanh Nam Định | 1–1![]() | Becamex Bình Dương |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–3 |
Thể Công – Viettel | 2–2 | PVF–CAND |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
5–3 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Thể Công – Viettel | 1–4![]() | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đông Á Thanh Hóa | 2–1![]() | Thép Xanh Nam Định |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng chung cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sông Lam Nghệ An | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | AFC Champions League 2 2024–25 |
2 | Hoàng Anh Gia Lai | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0 | Á quân |
3 | Huế | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0 | Hạng 3 |
4 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0 | |
5 | Hà Nội | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bị loại ở Tứ kết |
6 | Phú Thọ | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 5 | −3 | 0 | |
7 | Bình Phước | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | −4 | 0 |
Thống kê mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Theo câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Câu lạc bộ | Số lượng |
---|---|---|
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất | Hà Nội | 8 bàn |
CLB ghi ít bàn thắng nhất | Bà Rịa – Vũng Tàu Huế MerryLand Quy Nhơn Bình Định Phù Đổng Ninh Bình Trường Tươi Bình Phước |
0 bàn |
CLB lọt lưới nhiều nhất | Đồng Tháp | 6 bàn |
CLB lọt lưới ít nhất | ||
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất | ||
CLB nhận thẻ vàng ít nhất | ||
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất | ||
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất |
Theo cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 76 bàn thắng ghi được trong 24 trận đấu, trung bình 3.17 bàn thắng mỗi trận đấu.
Bàn phản lưới nhà
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Số bàn |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Hải Phòng | Đông Á Thanh Hóa | 1 |
![]() |
Đồng Tháp | Sông Lam Nghệ An |
Ghi hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
![]() |
Đông Á Thanh Hóa | Phù Đổng Ninh Bình | 3–0 (H) | 12 tháng 3 năm 2024 |
- Ghi chú: (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách
Số trận giữ sạch lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Thủ môn | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Đông Á Thanh Hóa | 1 |
![]() | |||
![]() |
Đồng Nai | ||
![]() |
Hà Nội | ||
![]() |
SHB Đà Nẵng | ||
![]() | |||
![]() |
Thép Xanh Nam Định | ||
![]() | |||
![]() |
Thể Công – Viettel |
Phát sóng
[sửa | sửa mã nguồn]FPT Play trực tiếp tất cả các trận đấu tại Cúp Quốc gia 2023–24.[2] TV360 trực tiếp tất cả các trận đấu từ vòng 1/8.[3]
Vòng | Ngày | Trận | Giờ | Kênh phát sóng |
---|---|---|---|---|
Vòng loại | 28 tháng 11 | Thành phố Hồ Chí Minh - Becamex Bình Dương | 19:15 | HTV Thể Thao |
Vòng 1/8 | 12 tháng 3 | Hà Nội - Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 19:15 | HTV Thể Thao |
13 tháng 3 | MerryLand Quy Nhơn Bình Định - Thép Xanh Nam Định | 18:00 | HTV Thể Thao | |
Tứ kết | 28 tháng 4 | Hà Nội - SHB Đà Nẵng | 18:00 | HTV1 |
30 tháng 4 | Thép Xanh Nam Định - Becamex Bình Dương | 18:00 | HTV1 | |
Bán kết | 4 tháng 7 | Thể Công – Viettel - Hà Nội | 18:00 | VTV5 |
Đông Á Thanh Hóa - Thép Xanh Nam Định | 18:00 | VTV5 Tây Nam Bộ | ||
Chung kết | 7 tháng 7 | Đông Á Thanh Hóa - Hà Nội | 18:00 | VTV5 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ News, thanhnien (16 tháng 10 năm 2023). “VPF ra phán quyết vụ CLB Bình Thuận rút khỏi giải hạng nhất, chờ VFF 'chốt hạ'”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Đón xem Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2023 ở đâu?”. fpt.vn. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2024.
- ^ vpf (22 tháng 9 năm 2023). “CÚP QUỐC GIA CASPER 2023/24”. VPF. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2024.