Ga Hōsui-Susukino
Giao diện
H09 Ga Hōsui-Susukino 豊水すすきの駅 | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tàu điện ngầm đô thị Sapporo | |||||||||||
Lối ra vào số 6 của nhà ga | |||||||||||
Địa chỉ | Chūō, Sapporo, Hokkaidō Nhật Bản | ||||||||||
Quản lý | Cục Giao thông vận tải Thành phố Sapporo | ||||||||||
Tuyến | Tuyến Tōhō | ||||||||||
Sân ga | 1 sân ga đảo | ||||||||||
Đường ray | 2 | ||||||||||
Kiến trúc | |||||||||||
Lối lên xuống cho người khuyết tật | Có | ||||||||||
Thông tin khác | |||||||||||
Mã ga | H09 | ||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
Đã mở | 2 tháng 12 năm 1988 | ||||||||||
Dịch vụ | |||||||||||
| |||||||||||
Ga Hōsui-Susukino (豊水すすきの駅) là nhà ga tàu điện ngầm nằm ở Higashi, Sapporo, Hokkaidō, Nhật Bản. Nhà ga được đánh số H09.
Bố trí ga
[sửa | sửa mã nguồn]G | Mặt đất | Lối vào/Lối ra |
Sân ga | Sân ga 1 | đi H10 Gakuen-Mae (Hướng đi Fukuzumi) → |
Sân ga đảo, cửa sẽ mở ở bên trái/phải | ||
Sân ga 2 | ← đi H08 Ōdōri (Hướng đi Sakaemachi) |
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]- 2 tháng 12 năm 1988: Nhà ga mở cửa, điểm bắt đầu của tuyến từ Sakaemachi đến Hōsui-Susukino.[1]
- 14 tháng 10 năm 1994: Mở rộng tuyến Tōhō từ Hōsui-Susukino đến Fukuzumi.
- Tháng 11 năm 2016: Cửa chắn sân ga được lắp đặt và đưa vào sử dụng.
Xung quanh nhà ga
[sửa | sửa mã nguồn]- Quốc lộ 36 (đến Muroran)
- Ngân hàng Hokkaido, chi nhánh Susukino
Thống kê lượng hành khách
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Cục Giao thông vận tải Thành phố Sapporo, số lượng hành khách trung bình mỗi ngày trong năm tài chính 2020 là 4.479.
Số lượng hành khách trung bình mỗi ngày trong những năm gần đây như sau.
Năm | Lượng hành khách trung bình mỗi ngày |
Nguồn |
---|---|---|
1994 | 3,680 | [2] |
1995 | 5,979 | [2] |
1996 | 5,975 | [2] |
1997 | 5,707 | [2] |
1998 | 5,630 | [2] |
1999 | 5,710 | [2] |
2000 | 5,760 | [2] |
2001 | 6,122 | [2] |
2002 | 6,371 | [2] |
2003 | 6,321 | [3] |
2004 | 6,295 | [3] |
2005 | 6,326 | [3] |
2006 | 6,561 | [3] |
2007 | 6,652 | [3] |
2008 | 6,843 | [3] |
2009 | 6,687 | [3] |
2010 | 6,679 | [3] |
2011 | 6,603 | [4] |
2012 | 6,875 | [4] |
2013 | 7,131 | [4] |
2014 | 7,488 | [4] |
2015 | 7,922 | [4] |
2016 | 8,132 | [5] |
2017 | 8,156 | [5] |
2018 | 8,366 | [6] |
2019 | 8,252 | [6] |
2020 | 4,479 | [7] |
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Cổng soát vé
-
Sân ga
-
Biển tên của nhà ga
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “地下鉄(高速電車)の概要” [Overview of the subway (high-speed train)]. city.sapporo.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2024.
- ^ a b c d e f g h i 地下鉄駅別乗車人員経年変化(1日平均)PDF
- ^ a b c d e f g h 地下鉄駅別乗車人員経年変化(1日平均)PDF
- ^ a b c d e 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ a b 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ a b 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ga Hōsui-Susukino.