Ga Toyohira-Kōen
Giao diện
H11 Ga Toyohira-Kōen 豊平公園駅 | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà ga ![]() | |||||||||||
![]() Cổng soát vé của nhà ga | |||||||||||
Địa chỉ | Toyohira, Sapporo, Hokkaidō Nhật Bản | ||||||||||
Quản lý | Cục Giao thông vận tải Thành phố Sapporo | ||||||||||
Tuyến | ![]() | ||||||||||
Sân ga | 1 sân ga đảo | ||||||||||
Kiến trúc | |||||||||||
Lối lên xuống cho người khuyết tật | Có | ||||||||||
Thông tin khác | |||||||||||
Mã ga | H11 | ||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
Đã mở | 14 tháng 10 năm 1994 | ||||||||||
Dịch vụ | |||||||||||
| |||||||||||
![]() |
Ga Toyohira-Kōen (豊平公園駅 Toyohirakōen-eki) là nhà ga tàu điện ngầm nằm ở Toyohira, Sapporo, Hokkaidō, Nhật Bản. Nhà ga được đánh số H11. Tên gọi của nhà ga được đặt theo tên của công viên Toyohira, nằm ở nhà ga.
Bố trí ga[sửa | sửa mã nguồn]
G | Mặt đất | Lối vào/Lối ra |
Sân ga | Sân ga 1 | ![]() |
Sân ga đảo, cửa sẽ mở ở bên trái/phải | ||
Sân ga 2 | ← ![]() |
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
- 14 tháng 10 năm 1994: Nhà ga mở cửa cùng với thời điểm mở rộng Tuyến Tōhō từ Hōsui-Susukino đến Fukuzumi.[1]
- Tháng 2 năm 2000: Hoàn thành việc xây dựng lối đi ngầm nối trực tiếp giữa nhà ga với Hokkai Kitayell.
- 2 tháng 10 năm 2016: Cửa chắn sân ga được lắp đặt và đưa vào sử dụng.
Xung quanh nhà ga[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc lộ 36 (đến Muroran)
- Công viên Toyohira
- Hokkai Kitayell (kết nối trực tiếp với nhà ga thông qua một lối đi ngầm)
Thống kê lượng hành khách[sửa | sửa mã nguồn]
Theo Cục Giao thông vận tải Thành phố Sapporo, số lượng hành khách trung bình mỗi ngày trong năm tài chính 2020 là 3.977.
Số lượng hành khách trung bình mỗi ngày trong những năm gần đây như sau.
Năm | Lượng hành khách trung bình mỗi ngày |
Nguồn |
---|---|---|
2003 | 4,067 | [2] |
2004 | 3,977 | [2] |
2005 | 4,118 | [2] |
2006 | 4,388 | [2] |
2007 | 4,376 | [2] |
2008 | 4,349 | [2] |
2009 | 4,351 | [2] |
2010 | 4,462 | [2] |
2011 | 4,564 | [2] |
2012 | 4,810 | [2] |
2013 | 4,914 | [2] |
2014 | 5,148 | [3] |
2015 | 5,291 | [3] |
2016 | 5,682 | [4] |
2017 | 5,629 | [4] |
2018 | 5,724 | [5] |
2019 | 5,570 | [5] |
2020 | 3,977 | [6] |
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
-
Cổng soát vé
-
Sân ga
-
Biển tên của nhà ga
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “地下鉄(高速電車)の概要” [Overview of the subway (high-speed train)]. city.sapporo.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2024.
- ^ a b c d e f g h i j k 地下鉄駅別乗車人員経年変化(1日平均)PDF
- ^ a b 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ a b 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ a b 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ga Toyohira-Kōen. |