Bước tới nội dung

EFL League Two 2018–19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
EFL League Two
Mùa giải2018–19
Vô địchLincoln City
(lần thứ 2)
Thăng hạngLincoln City
Bury
MK Dons
Tranmere Rovers
Xuống hạngNotts County
Yeovil Town
Số trận đấu552
Số bàn thắng1.409 (2,55 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiJames Norwood
(29 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Crewe Alexandra 6–0 Morecambe
(4 tháng 8 năm 2018)
Colchester United 6–0 Crewe Alexandra
(21 tháng 8 năm 2018)
Carlisle United 6–0 Oldham Athletic
(26 tháng 12 năm 2018)
Milton Keynes Dons 6–0 Cambridge United
(1 tháng 1 năm 2019)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Newport County 0–6 Yeovil Town
(15 tháng 9 năm 2018)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtPort Vale 2–6 Lincoln City
(13 tháng 10 năm 2018)
Chuỗi thắng dài nhất7 trận[1]
Tranmere Rovers
Chuỗi bất bại dài nhất19 trận[1]
Lincoln City
Chuỗi không
thắng dài nhất
13 trận[1]
Macclesfield Town
Chuỗi thua dài nhất6 trận[1]
Grimsby Town
Notts County
Yeovil Town
Trận có nhiều khán giả nhất20,718[1]
Milton Keynes Dons 1–0 Mansfield Town
(20 tháng 10 năm 2018)
Trận có ít khán giả nhất1,355[1]
Morecambe 0–1 Mansfield Town
(23 tháng 10 năm 2018)
Tổng số khán giả2,461,975[1]
Số khán giả trung bình4,468[1]
2019–20

EFL League Two 2018-19 (còn được gọi là Sky Bet League Two vì tên tài trợ) là mùa giải thứ 15 của Football League Two dưới tên gọi của nó và mùa giải thứ 26 dưới cơ cấu hiện tại của giải đấu.

Sự thay đổi đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng dưới đây đã thay đổi hạng đấu kể từ mùa giải 2017-18.

Đến League Two

[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ National League

Xuống hạng từ League One

Từ League Two

[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng lên League One

Xuồng hạng chơi ở National League

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa[2]
Bury Bury Sân vận động Gigg Lane 11,840
Cambridge United Cambridge Sân vận động Abbey 8,127
Carlisle United Carlisle Sân vận động Brunton Park 17,949
Cheltenham Town Cheltenham Sân vận động Whaddon Road 7,066
Colchester United Colchester Sân vận động Cộng đồng Colchester 10,105
Crawley Town Crawley Sân vận động Broadfield 5,996
Crewe Alexandra Crewe Sân vận động Gresty Road 10,180
Exeter City Exeter Sân vận động St James Park 6,087[a]
Forest Green Rovers Nailsworth Sân vận động The New Lawn 5,147
Grimsby Town Cleethorpes Sân vận động Blundell Park 9,052
Lincoln City Lincoln Sân vận động Sincil Bank 10,120
Macclesfield Town Macclesfield Sân vận động Moss Rose 6,355
Mansfield Town Mansfield Sân vận động Field Mill 10,000
Milton Keynes Dons Milton Keynes Sân vận động MK 30,500
Morecambe Morecambe Sân vận động Globe Arena 6,476
Newport County Newport Sân vận động Rodney Parade 7,850
Northampton Town Northampton Sân vận động Sixfields 7,653
Notts County Nottingham Sân vận động Meadow Lane 19,588
Oldham Athletic Oldham Sân vận động Boundary Park 13,512
Port Vale Burslem Sân vận động Vale Park 19,052
Stevenage Stevenage Sân vận động Broadhall Way 6,722
Swindon Town Swindon Sân vận động County Ground 15,728
Tranmere Rovers Birkenhead Sân vận động Prenton Park 16,789
Yeovil Town Yeovil Sân vận động Huish Park 9,566

Thành viên và áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên1 Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ
Bury Anh Ryan Lowe Cộng hòa Ireland Stephen Dawson Admiral PaySec[3]
Cambridge United Scotland Colin Calderwood Puma Mick George
Carlisle United Scotland Steven Pressley Anh Danny Grainger Umbro Edinburgh Woollen Mill
Cheltenham Town Bắc Ireland Michael Duff Anh Johnny Mullins Erreà Mira Showers[4]
Colchester United Anh John McGreal Anh Luke Prosser Macron JobServe
Crawley Town Ý Gabriele Cioffi Anh Jimmy Smith Erreà The People's Pension
Crewe Alexandra Gibraltar David Artell Wales George Ray FBT Mornflake
Exeter City Anh Matt Taylor Wales Jake Taylor Joma Flybe
Forest Green Rovers Anh Mark Cooper Anh Lee Collins PlayerLayer[5] Ecotricity
Grimsby Town Anh Michael Jolley Anh John Welsh Erreà Young's Seafood
Lincoln City Anh Danny Cowley Cộng hòa Ireland Lee Frecklington Erreà Bishop Grosseteste University
Macclesfield Town Anh Sol Campbell Anh Jared Hodgkiss Macron Arighi Bianchi
Mansfield Town Anh David Flitcroft Barbados Krystian Pearce Surridge One Call
Milton Keynes Dons Anh Paul Tisdale Anh Dean Lewington Erreà Suzuki
Morecambe Anh Jim Bentley Anh Michael Rose Macron Purple Property Group
Newport County Wales Michael Flynn Wales Andrew Crofts FBT Interbet
Northampton Town Anh Keith Curle Bắc Ireland David Buchanan Nike University of Northampton
Notts County Anh Neal Ardley Wales Richard Duffy Puma Bassingfield Wood Yard
Oldham Athletic Còn trống Anh Peter Clarke Sondico PFE Express
Port Vale Anh Neil Aspin Anh Tom Pope BLK Manorshop.com
Stevenage Tunisia Dino Maamria Anh Ronnie Henry Macron Astute Electronics[6]
Swindon Town Anh Richie Wellens Anh Olly Lancashire Puma Imagine Cruising
Tranmere Rovers Scotland Micky Mellon Anh Steve McNulty Puma B&M Waste Services
Yeovil Town Anh Darren Way Anh James Bailey TAG Jones Building Group

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên cũ Lý do kết thúc Ngày kết thúc Vị trí trên bảng xếp hạng Huấn luyện viên mới Ngày bổ nhiệm
Carlisle United Anh Keith Curle Từ chức 5 tháng 5 năm 2018 Trước mùa giải Cộng hòa Ireland John Sheridan 5 tháng 6 năm 2018
Milton Keynes Dons Anh Keith Millen Kết thúc thời gian tạm quyền Anh Paul Tisdale 6 tháng 6 năm 2018
Exeter City Anh Paul Tisdale Hết hạn hợp đồng 1 tháng 6 năm 2018 Anh Matt Taylor 1 tháng 6 năm 2018
Macclesfield Town Anh John Askey Chuyển sang Shrewsbury Town Anh Mark Yates 19 tháng 6 năm 2018
Oldham Athletic Anh Richie Wellens Bị sa thải 8 tháng 6 năm 2018 Anh Frankie Bunn 13 tháng 6 năm 2018
Cheltenham Town Anh Gary Johnson 21 tháng 8 năm 2018 21 Bắc Ireland Michael Duff 10 tháng 9 năm 2018
Notts County Anh Kevin Nolan 26 tháng 8 năm 2018 24 Úc Harry Kewell 31 tháng 8 năm 2018
Crawley Town Úc Harry Kewell Chuyển sang Notts County 31 tháng 8 năm 2018 14 Ý Gabriele Cioffi 7 tháng 9 năm 2018
Northampton Town Anh Dean Austin Hai bên đạt thoả thuận 1 tháng 10 năm 2018 21 Anh Keith Curle 1 tháng 10 năm 2018
Macclesfield Town Anh Mark Yates Bị sa thải 8 tháng 10 năm 2018 24 Anh Sol Campbell 27 tháng 11 năm 2018
Swindon Town Anh Phil Brown 12 tháng 11 năm 2018 17 Anh Richie Wellens 13 tháng 11 năm 2018
Notts County Úc Harry Kewell 13 tháng 11 năm 2018 22 Anh Neal Ardley 24 tháng 11 năm 2018
Cambridge United Cộng hòa Ireland Joe Dunne 1 tháng 12 năm 2018 Scotland Colin Calderwood 19 tháng 12 năm 2018
Oldham Athletic Anh Frankie Bunn 27 tháng 12 năm 2018 12
Carlisle United Cộng hòa Ireland John Sheridan Từ chức 4 tháng 1 năm 2019 7 Scotland Steven Pressley 16 tháng 1 năm 2019
Port Vale Anh Neil Aspin 30 tháng 1 năm 2019 18 Anh John Askey 4 tháng 2 năm 2019
Oldham Athletic Anh Paul Scholes 14 tháng 3 năm 2019 14th Anh Pete Wild 15 tháng 3 năm 2019
Yeovil Town Anh Darren Way Sa thải 24 tháng 3 năm 2019 22nd Anh Darren Sarll 19 tháng 6 năm 2019

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Lincoln City 29 17 8 4 53 29 +24 59 Thăng hạng lên EFL League One
2 Mansfield Town 30 14 13 3 45 23 +22 55
3 Bury 30 15 8 7 58 36 +22 53
4 Forest Green Rovers 30 13 12 5 46 28 +18 51 Lọt vào vòng play-off League Two[b]
5 Carlisle United 30 16 3 11 48 35 +13 51
6 Milton Keynes Dons 29 14 8 7 46 26 +20 50
7 Exeter City 29 13 8 8 39 29 +10 47
8 Colchester United 30 13 7 10 45 35 +10 46
9 Stevenage 30 13 5 12 35 38 −3 44
10 Tranmere Rovers 29 11 9 9 42 38 +4 42
11 Crewe Alexandra 30 12 5 13 33 37 −4 41
12 Swindon Town 30 10 10 10 33 39 −6 40
13 Newport County 28 11 7 10 38 45 −7 40
14 Oldham Athletic 29 10 9 10 42 37 +5 39
15 Grimsby Town 30 11 4 15 30 38 −8 37
16 Crawley Town 30 11 3 16 35 42 −7 36
17 Northampton Town 29 7 13 9 38 39 −1 34
18 Port Vale 30 8 9 13 27 37 −10 33
19 Cheltenham Town 29 8 8 13 35 45 −10 32
20 Cambridge United 30 9 5 16 28 50 −22 32
21 Yeovil Town 28 7 9 12 30 34 −4 30
22 Morecambe 30 7 8 15 30 47 −17 29
23 Macclesfield Town 30 7 6 17 29 48 −19 27 Xuống hạng chơi ở National League
24 Notts County 29 4 9 16 29 59 −30 21
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 29 tháng 1 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu [7]
Ghi chú:
  1. ^ Sức chứa tạm thời giảm xuống do công việc xây dựng lại.
  2. ^ Bốn đội cạnh tranh cho một suất lên chơi ở EFL League One.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách BUR CAM CAR CHL COL CRA CRE EXE FGR GRI LIN MAC MAN MKD MOR NEW NOR NOT OLD POR STE SWI TRA YEO
Bury 0–3 0–1 4–1 2–0 1–1 3–1 2–0 1–1 4–0 3–3 3–0 2–2 4–3 3–2 1–1 3–1 4–0 3–1 1–1 4–0 1–3 2–1 1–0
Cambridge United 2–2 1–2 0–1 0–1 2–1 0–0 0–2 1–3 1–0 1–2 1–0 1–1 0–1 1–2 0–3 3–2 3–2 1–1 1–0 2–0 0–0 0–0 0–0
Carlisle United 3–2 2–2 2–0 4–0 4–0 1–0 1–1 1–2 0–1 1–0 2–1 3–2 2–3 0–2 3–2 2–2 1–3 6–0 2–1 0–1 2–1 0–2 0–1
Cheltenham Town 1–1 2–0 0–1 1–3 0–1 0–0 1–1 2–2 2–1 0–2 3–2 2–2 3–1 2–2 2–1 3–1 4–1 0–0 1–0 0–2 3–2 1–3 1–0
Colchester United 1–2 3–0 1–1 3–0 3–1 6–0 1–1 0–3 2–0 1–0 1–0 2–3 2–0 0–0 3–0 1–2 3–3 0–2 2–0 1–2 1–0 0–2 3–1
Crawley Town 3–2 2–0 2–3 1–0 2–0 3–0 1–1 1–2 2–1 0–3 1–1 0–0 0–4 2–0 4–1 0–1 1–1 0–3 0–1 1–3 2–2 3–1 3–1
Crewe Alexandra 1–1 2–0 2–1 1–3 2–1 6–1 1–2 4–3 2–0 2–1 3–0 0–3 0–0 6–0 3–2 0–2 3–0 0–2 0–1 1–0 1–0 3–2 2–0
Exeter City 0–1 1–0 3–1 3–1 3–0 1–3 1–0 1–2 1–2 0–3 0–1 1–4 3–1 0–0 1–1 2–2 5–1 1–0 2–0 1–0 2–0 0–1 2–1
Forest Green Rovers 1–2 2–1 1–1 1–1 0–1 1–0 1–0 0–0 3–0 1–2 2–0 1–1 1–2 0–1 1–1 2–1 1–2 1–1 1–1 0–0 1–1 3–1 3–0
Grimsby Town 0–0 0–2 1–0 1–0 1–0 1–0 2–0 0–0 1–4 1–1 0–2 0–1 1–0 1–2 3–0 0–0 4–0 0–3 2–0 0–2 2–1 5–2 0–1
Lincoln City 2–1 1–1 2–2 1–1 0–3 0–1 1–0 1–1 2–1 1–0 1–1 1–1 2–1 3–1 3–2 1–1 3–1 2–0 1–1 2–2 4–1 0–0 1–0
Macclesfield Town 1–4 1–1 2–1 1–1 1–1 2–0 3–3 3–2 1–1 0–2 1–2 1–1 1–3 1–1 0–0 0–5 0–1 2–1 0–0 2–2 1–2 1–1 1–0
Mansfield Town 2–1 1–0 1–0 4–2 1–1 1–0 1–2 1–2 1–0 2–1 1–1 3–1 1–1 4–0 3–0 4–0 2–0 0–0 1–0 1–2 0–0 3–0 0–1
Milton Keynes Dons 1–0 6–0 2–0 3–0 0–1 1–0 0–1 1–0 1–1 1–1 0–2 2–0 1–0 2–0 2–0 1–0 2–1 2–1 1–1 1–1 2–3 1–1 2–0
Morecambe 2–3 3–0 0–2 4–0 0–1 1–0 2–2 0–2 3–0 1–1 0–2 2–1 0–1 4–2 1–1 1–0 1–1 0–2 2–2 1–2 0–1 3–4 2–1
Newport County 3–1 4–2 2–0 1–0 2–0 0–0 1–0 1–0 1–4 1–0 1–0 3–3 1–0 0–1 1–1 3–1 3–2 2–0 0–0 2–1 0–0 0–0 0–6
Northampton Town 0–0 2–2 3–0 1–3 0–4 0–0 2–0 2–1 2–1 2–2 0–1 3–1 1–1 2–2 1–1 1–0 0–0 2–1 1–2 1–1 1–1 1–1 2–2
Notts County 0–0 0–1 1–1 0–3 0–0 3–1 2–1 0–1 1–3 2–1 1–1 1–2 1–0 1–2 0–0 1–4 2–2 0–0 0–0 3–3 1–2 3–2 0–4
Oldham Athletic 4–2 3–1 1–3 2–0 3–3 2–1 1–1 2–3 0–0 2–0 1–1 3–1 3–2 1–2 1–2 0–1 2–5 2–0 0–1 1–1 2–2 2–0 4–1
Port Vale 1–0 3–0 0–1 2–2 0–3 1–0 1–0 1–1 0–2 0–1 2–6 0–1 2–1 0–2 0–1 1–2 2–0 2–2 1–4 0–4 0–1 1–2 3–0
Stevenage 0–1 0–1 3–0 2–0 3–1 2–1 0–1 1–1 0–2 1–0 0–1 1–0 1–3 3–2 1–0 1–0 1–2 0–3 3–2 0–0 2–0 2–2 1–0
Swindon Town 1–2 0–2 0–4 0–0 3–0 0–1 1–2 0–2 2–0 1–1 2–2 3–2 0–0 1–1 4–0 2–1 1–1 3–1 0–0 0–0 3–2 3–2 1–1
Tranmere Rovers 1–1 1–0 3–0 1–0 1–1 5–1 1–0 2–0 0–1 4–1 1–0 1–0 0–0 2–1 3–1 0–1 1–2 1–0 1–1 1–0 2–0 1–2 0–0
Yeovil Town 0–1 1–0 0–0 1–4 1–1 0–1 1–1 2–2 1–2 1–3 0–2 0–2 2–2 1–1 3–2 1–3 1–1 2–0 0–0 0–3 2–0 0–3 0–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 4 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 19 tháng 1 năm 2019[8]
XH Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
thắng
1 Anh James Norwood Tranmere Rovers 18
2 Anh Jayden Stockley Exeter City 16
3 Anh Tyler Walker Mansfield Town 14
4 Anh Nicky Maynard Bury 12
5 Anh Kieran Agard Milton Keynes Dons 11
Cộng hòa Ireland Padraig Amond Newport County
Anh Chuks Aneke Milton Keynes Dons
Cộng hòa Ireland Jay O'Shea Bury
9 Anh Ollie Palmer Crawley Town 10
10 Anh John Akinde Lincoln City 9
Wales Michael Doughty Swindon Town
Jamaica Jamille Matt Newport County

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h “English League Two Performance Stats - 2018-19”. ESPN. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “Football Ground Guide”. Football Ground Guide. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ “Record Deal for Front of Shirt Partnership with Sappaya”. BuryFC.co.uk. ngày 28 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ “Robins and Mira Showers celebrate decade with new deal”. CTFC.com. ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ “Forest Green Rovers Cancel Hummel Deal Following Company's Fail to Deliver Kits”. Footy Headlines. ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “New Major Sponsorship Deal with Astute Electronics Announced”. StevenageFC.com. ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ “EFL Regulations Section 3 – The League; subsection 9 – Method of Determining League Positions”. EFL. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “Top Scorers – League Two”. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.