Bước tới nội dung

Danh sách chính trị gia và người của công chúng mắc COVID-19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách này liệt kê những người nổi tiếng đã mắc bệnh (dương tính) do đại dịch COVID-19 gây ra bởi virus SARS-CoV-2. Thống kê đến 31 tháng 12 năm 2020 và còn cập nhật bổ sung. Thứ tự theo từng châu, khu vực Phi, Á, Âu, Bắc Mỹ, châu Đại Dương, Nam Mỹ.

Các nhân vật được nêu là các chính trị gia ở hàng cấp cao và những người nổi tiếng đã được liệt kê tên ở Wikipedia bằng các thứ tiếng khác nhau, và được các báo chí chính thống có uy tín các nước liệt kê.

Burkina Faso

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phu nhân Tổng thống, bà Denise Nkurunziza

Cape Verde

[sửa | sửa mã nguồn]

Central African Republic (Cộng hòa Trung Phi)

[sửa | sửa mã nguồn]

Chad (Sát)

[sửa | sửa mã nguồn]

Democratic Republic of the Congo (Cộng hòa Dân chủ Congo)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông Pierre Lumbi (tử vong)

Republic of the Congo (Cộng hòa Congo)

[sửa | sửa mã nguồn]

Egypt (Ai Cập)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Có 11 nghị sĩ (tính đến 28/6)
  • Nữ diễn viên Nashwa Mustafa

Equatorial Guinea (Guinea Xích đạo)

[sửa | sửa mã nguồn]

Territories of France

[sửa | sửa mã nguồn]

The Gambia

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phó Tổng thống Isatou Touray
  • Bộ trưởng Tài chính Mambureh Njie, Bộ trưởng Dầu mỏ và Năng lượng Fafa Sanyang, và Bộ trưởng Nông nghiệp Amie Fabureh
  • Cựu Tổng thống Ghana, Jerry Rawlings (tử vong)
  • Bộ trưởng Y tế Kwaku Agyeman Manu
  • Bộ trưởng Cấp cao Osafo Maafo
  • Giám đốc điều hành (CEO) của Cơ quan Bảo hiểm Y tế Quốc gia
  • Đại sứ Ghana tại Vương quốc Anh
  • Cựu Thứ trưởng Bộ Thương mại và Công nghiệp, ông Carlos Ahenkora (tử vong)
  • Giám đốc điều hành của Ủy ban Lâm nghiệp Kwadwo Owusu Afriyie (tử vong)

Guinea-Bissau

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thủ tướng Nuno Gomes Nabiam
  • Bộ trưởng Nội vụ Botche Cande
  • Bộ trưởng Quy hoạch và Tích hợp Khu vực Mónica Buaro,
  • Bộ trưởng về Trật tự Công cộng Mario Fambe

Ivory Coast (Bờ Biển Ngà)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phát ngôn viên chính phủ Kenya Cyrus Oguna
  • Chủ tịch hội đồng lập pháp hạt Machakos, Florence Mwanangi
  • Cựu Bộ trưởng Joseph Nyagah (tử vong)
  • Thống đốc của Quận Nyamira, John Obiero Nyagarama (tử vong)

Mauritania

[sửa | sửa mã nguồn]

Morocco (Ma-rốc)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng Bộ Năng lượng Aziz Rabbah,
  • Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Abdelkader Amara;
  • Cựu Bộ trưởng Mohamed El Ouafa (tử vong)

Mozambique

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng Y tế Armindo Tiago
  • Chủ tịch Liên đoàn các Hiệp hội Kinh tế Mozambique (CTA), Agostinho Vuma
  • Ngoại trưởng Geoffrey Onyeama
  • Chánh văn phòng của Tổng thống, Abba Kyari (tử vong)
  • Thống đốc đứng đầu bang Bauchi, Bala Mohammed (tử vong)
  • Bộ trưởng Bộ Lao động và Việc làm, Mohamed Ben Omar (tử vong)
  • Chủ tịch Hạ viện bang Benue
  • Thống đốc bang Niger, Abubakar Sani Bello
  • Thống đốc các bang Kaduna, Ondo, Ekiti, Oyo, và Delta
  • Thống đốc bang Lagos, Babajide Sanwo-Olu
  • Chủ tịch Quốc hội bang Niger, Abdullahi Wuse

Territories of Portugal

[sửa | sửa mã nguồn]

São Tomé and Príncipe

[sửa | sửa mã nguồn]

Seychelles

[sửa | sửa mã nguồn]

Sierra Leone

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cựu Thủ tướng Nur Hassan Hussein (tử vong)
  • Bộ trưởng tư pháp của bang Hirshabelle tự trị Khalif Mumin Tohow (tử vong)
  • Đại sứ Somalia tại Ai Cập Abdiqani Mohamed Wa’ays (tử vong)

Somaliland

[sửa | sửa mã nguồn]

South Africa (Nam Phi)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ tịch Hạ viện Nam Phi Cedric Frolick
  • Bộ trưởng y tế Zweli Mkhize
  • Bộ trưởng Bộ Việc làm và Lao động, ông Thembelani Thulas Nxesi,
  • Bộ trưởng tài nguyên khoáng sản và năng lượng Gwede Mantashe,
  • Bộ trưởng Quốc phòng và Cựu chiến binh Quân đội Mapisa-Nqakula,
  • Thứ trưởng Bogopane-Zulu và Thứ trưởng Nkosi Holomisa.
  • Con gái của Vua Zulu của Hoàng gia Nam Phi Noloyiso Sandile (tử vong)
  • Một nghị sĩ đảng ANC (tử vong)
  • Nghị sĩ Nomvuzo Shabalala (tử vong)
  • Hoa hậu Hoàn vũ Natasha Joubert

South Sudan (Nam Xu-đăng)

[sửa | sửa mã nguồn]

Territories of Spain

[sửa | sửa mã nguồn]

Canary Islands

[sửa | sửa mã nguồn]

Sudan (Xu-đăng)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cựu Thủ tướng Sadiq al-Mahdi (tử vong)
  • Bộ trưởng Bộ Giao thông và Cơ sở hạ tầng Hashem Abanouf
  • Bộ trưởng Y tế Osama Ahmed Abdul Rahim
  • Thống đốc Ngân hàng trung ương Mohamed al-Fatih Zainelabidine,
  • Bộ trưởng Nội các Omer Manis
  • Chủ tịch Đảng Destourian Tự do, bà Abir Moussi
  • Cựu Phó giám đốc của Trung tâm Truyền thông Uganda và phó phát ngôn viên của chính phủ Shaban Bantariza (tử vong)

Western Sahara (Tây Xa-ha-ra)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phó Tổng thống Inonge Mutukwa
  • Một nghị sĩ tử vong
  • Mười lăm nhà lập pháp
  • Bộ trưởng Bộ Đất đai, Nông nghiệp và Tái định cư nông thôn Perrance Shiri (tử vong)


Afghanistan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thủ tướng Nikol Pashinyan
  • Phó chủ tịch Quốc hội Vahe Enfiajyan;
  • Vợ của Serzh Sargsyan, cựu Tổng thống Armenia, bà Rita Sargsyan (tử vong)

Azerbaijan

[sửa | sửa mã nguồn]

Bahrain (Ba-ranh)

[sửa | sửa mã nguồn]

Bangladesh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng Chưởng lý Bangladesh, Mahbubey Alam (tử vong)
  • Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Nhà nước Khalid Mahmud Chowdhury MP
  • Bộ trưởng Nhà nước Bộ Tôn giáo Bangladesh, Sheikh Md Abdullah (tử vong)
  • Cựu Bộ trưởng Mohammed NasimSahara Khatun (tử vong)
  • Cựu Tham mưu trưởng hải quân Bangladesh, Muhammad Mohaiminul Islam (tử vong)
  • Bộ trưởng Nội vụ Asaduzzaman Khan Kamal và Bộ trưởng An ninh Công cộng Mustafa Kamal Uddin (15/11)
  • Cựu Bộ trưởng Chowdhury Kamal Ibne Yusuf (tử vong)
  • Đội trưởng đội cricket quốc gia Bangladesh, Mominul Haque
  • Diễn viên, doanh nhân Aly Zaker, tử vong

Cambodia (Cam-pu-chia)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng Cục trưởng Tổng cục Trại giam (thuộc Bộ Nội vụ) Chhem Savuth
  • Hai Tổng cục trưởng khác thuộc Bộ Nội vụ

China (Trung Quốc)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cựu Trưởng Ủy ban Dân tộc và Tôn giáo Vũ Hán, Vương Hiến Lương (tử vong)
  • Cựu Phó giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Hồ Bắc, Văn Tăng Hiển (tử vong)
  • Cầu thủ Vũ Lỗi

Cyprus (Síp)

[sửa | sửa mã nguồn]

East Timor (Đông Ti-mo)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thủ tướng Giorgi Gakharia
  • Người đứng đầu hành chính chính phủ, Nguyên Thứ trưởng Nội vụ Natia Mezvrishvili
  • Bộ trưởng Kinh tế Natia Turnava

India (Ấn Độ)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phó Tổng thống M. Venkaiah Naidu
  • Cựu tổng thống Ấn Độ Pranab Mukherjee (tử vong)
  • Bộ trưởng liên bang của Ấn Độ về Phát triển Phụ nữ và Trẻ em Smriti Irani
  • Bộ trưởng Nội vụ Ấn Độ Amit Shah
  • Bộ trưởng Liên bang Dầu khí và Khí đốt tự nhiên Dharmendra Pradhan
  • Bộ trưởng Đường sắt Suresh Chandra Angadi (tử vong)
  • Thống đốc ngân hàng trung ương Ấn Độ Shaktikanta Das
  • Lãnh đạo phe đối lập ở Thượng viện Quốc hội Ấn Độ Ghulam Nabi Azad
  • Các Thượng nghị sĩ Ahmed Patel, Motilal Vora, Abhishek Singhvi, Deepender Singh Hooda
  • Phó Thống đốc bang Maharashtra Ấn Độ, Ajit Pawar;
  • Phó Thống đốc bang Uttar Pradesh Ấn Độ Keshav Prasad Maurya;
  • Phó giám đốc Cục Kiểm soát Ma túy Ấn Độ KPS Malhotra,
  • Người phát ngôn toàn quốc của đảng Quốc đại Ấn Độ, Sanjay Jha;
  • Một lãnh đạo cấp cao Đảng BJP Ấn Độ, Chintala Ramachandra Reddy
  • Chủ tịch đảng BJP J. P. Nadda
  • Chủ tịch Ủy ban Năng lượng Nguyên tử Ấn Độ Sekhar Basu (tử vong)
  • Tổng trưởng bang Madhya Pradesh, Shivraj Singh Chouhan,
  • Tổng trưởng và cựu Tổng trưởng bang Karnataka
  • Thống đốc bang Tamil Nadu, Banwarilal Purohit
  • Thống đốc bang Uttarakhand, Baby Rani Maurya
  • Bộ trưởng nội các bang Punjab Ấn Độ, Tript Rajinder Singh Bajwa,
  • Ba bộ trưởng bang Madhya Pradesh Ấn Độ
  • Bộ trưởng Nông nghiệp bang Karnataka, B C Patil;
  • Bộ trưởng Bộ Du lịch, Kannada và Văn hóa bang Karnataka
  • Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp bang Karnataka
  • Bộ trưởng Nông nghiệp bang Haryana Ấn Độ J P Dalal
  • Các Bộ trưởng bang Kerala Ấn Độ: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp V. S. Sunil Kumar, Bộ trưởng Tài chính T. M. Thomas Isaac và Bộ trưởng Công nghiệp E. P. Jayarajan;
  • Các bộ trưởng bang Odisha Ấn Độ: Bộ trưởng Du lịch và Văn hóa, JP Panigrahi, Bộ trưởng giáo dục đại học Arun Kumar Sahoo, Bộ trưởng phát triển nông thôn Susant Singh và Bộ trưởng dệt may Padmini Dian;
  • Nữ Bộ trưởng bang Uttar Pradesh, Kamal Rani Varun (tử vong)
  • Chánh án Tòa án cấp cao Madras ở Chennai, Amreshwar Pratap Sahi
  • Chánh án Tòa án Cấp cao Rajasthan, Indrajit Mahanty
  • Bộ trưởng bang Uttar Pradesh, Mahendra Singh
  • Chủ tịch Hội đồng lập pháp bang Andhra Pradesh
  • Bộ trưởng y tế bang Punjab Ấn Độ Balbir Singh Sidhu;
  • Bộ trưởng Nội các bang Uttar Pradesh Ấn Độ Chetan Chauhan;
  • Sáu Bộ trưởng trong nội các bang Maharashtra Ấn Độ là Ashok Chavan, Jitendra Awhad, Sunil Kedar...
  • Chủ tịch Hội đồng lập pháp bang Sikkim, Ấn Độ L B Das, và Phó Chủ tịch Hội đồng lập pháp bang Assam, Aminul Haque Laskar
  • Chủ tịch hội đồng Lập pháp bang Maharashtra, Nana Patole
  • Chủ tịch Hội đồng lập pháp bang Uttarakhand, Prem Chand Aggarwal
  • Thủ hiến Uttarakhand, Trivendra Rawat
  • Tổng trưởng bang Haryana, Manohar Lal Khattar
  • Phó tổng trưởng Delhi, Manish Sisodia
  • Phó Tổng trưởng bang Maharashtra, Ajit Pawar
  • Phó Tổng trưởng bang Bihar, Sushil Kumar Modi
  • Phó tổng trưởng bang Karnataka, Ashwath Narayan
  • Bộ trưởng Y tế Delhi, Satyendar Jain
  • Phó chủ tịch Hội đồng lập pháp bang Odisha Ấn Độ
  • Cựu Bộ trưởng bang Odisha, Pradeep Maharathy (tử vong)
  • Tổng trưởng bang Meghalaya, Conrad Sangma
  • Thống đốc bang Kerala, Arif Mohammed Khan
  • Thị trưởng Mumbai, Kishori Pednekar và Phó Thị trưởng Mumbai, Hemangi Worlikar
  • Quyền Chủ tịch Hội đồng Lập pháp bang Bihar, Awadhesh Narayan Singh
  • Cựu Chủ tịch Hội đồng lập pháp và Bộ trưởng bang Karnataka, Dinesh Gundu Rao
  • Nguyên Tổng trưởng bang Gujarat Ấn Độ, Keshubhai Patel (đã tử vong)
  • Bộ trưởng Nông nghiệp bang Tamil Nadu, R. Doraikkannu (đã tử vong)
  • Bộ trưởng y tế bang Uttar Pradesh, Jai Pratap Singh;
  • Bộ trưởng Tài nguyên nước bang Madhya Pradesh, Tulsi Silawat;
  • Bộ trưởng Y tế bang Haryana, Anil Vij (5/12)
  • Tổng thư ký của Đảng Shiromani Akali Dal (SAD), Bikram Singh Majithia
  • Nguyên Lãnh đạo Đảng Quốc đại Ấn Độ bang Rajasthan, Sachin Pilot
  • Ba bộ trưởng bang Sikkim: Bộ trưởng Thông tin và Quan hệ Công chúng (IPR) Lok Nath Sharma, Bộ trưởng Rừng và Môi trường Karma Loday Bhutia và Bộ trưởng Quyền lực Mingma Norbu Sherpa
  • Bộ trưởng Y tế bang Sikkim, Tiến sĩ MK Sharma (21/8)
  • Bộ trưởng Bộ Công chính bang Madhya Pradesh Gopal Bhargava
  • Bộ trưởng Môi trường Delhi, Gopal Rai
  • Bộ trưởng Y tế Rajasthan, Raghu Sharma
  • Cựu chủ tịch Hội đồng lập pháp, Bộ trưởng Bộ Doanh thu và Muzrai bang Karnataka, Kagodu Thimmappa
  • Cựu Bộ trưởng Motilal Vora (tử vong)
  • Vợ của Thống đốc Odisha, Giáo sư Ganeshi Lal (tử vong)
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Lập pháp Manipur, K Robindro; ba bộ trưởng bang Manipur
  • Diễn viên Amitabh Bachchan cùng con trai Abhishek Bachchan, con dâu Aishwarya Rai, đều là diễn viên
  • Diễn viên Arjun Kapoor
  • Diễn viên, nghị sĩ Chiranjeevi
  • Diễn viên Aftab Shivdasani
  • Ca sĩ Kanika Kapoor;
  • Nhà thơ Rahat Indori (đã chết)
  • Nhạc sĩ, giám đốc âm nhạc S. P. Balasubrahmanyam (đã tử vong)
  • Nữ diễn viên Rajeshwari Sachdev
  • Bộ trưởng Bộ Tôn giáo Fachrul Razi,
  • Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Budi Karya Sumadi
  • Bộ trưởng Bộ Thủy sản Edhy Prabowo
  • Thị trưởng các thành phố Banjarbaru, thành phố Tanjungpinang (tử vong)
  • Thị trưởng Bogor, Bima Arya và Chủ tịch hội đồng lập pháp Bogor, Rudy Susmasto
  • 18 nghị sĩ Indonesia (thống kê 7/10)
  • Phó Thị trưởng thành phố Surakarta
  • Thống đốc quần đảo Riau, Isdianto
  • Thống đốc thủ đô Jakarta, Anies Baswedan (1/12)
  • Thống đốc Riau, Syamsuar (1/12)


  • Bộ trưởng Y tế Yaakov Litzman
  • Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường Gila Gamliel;
  • Bộ trưởng Hợp tác Khu vực Ofir Akunis;
  • Bộ trưởng phụ trách Jerusalem
  • Bộ trưởng Bảo vệ Môi trường Israel
  • Bộ trưởng Nhập cư và Hội nhập Israel
  • Cựu Bộ trưởng Nhà ở Israel

Japan (Nhật Bản)

[sửa | sửa mã nguồn]

Jordan (Gioóc-đa-ni)

[sửa | sửa mã nguồn]

Kazakhstan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ít nhất 5 thành viên Quốc hội

Kyrgyzstan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cựu Chủ tịch quốc hội Kyrgyzstan, Mukar Cholponbayev (tử vong)
  • Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Khoa học Kanybek Isakov, tử vong

Laos (Lào)

[sửa | sửa mã nguồn]

Lebanon (Li-băng)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cựu ngoại trưởng Lebanon, chủ tịch của Phong trào Yêu nước Tự do và là con rể của Tổng thống Michel Aoun
  • Thiếu tướng, Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh Abbas Ibrahim

Mongolia (Mông Cổ)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ tịch Quốc hội Pakistan, Asad Qaiser,
  • Phó Chủ tịch Thượng viện Saleem Mandviwalla
  • Bộ trưởng Y tế Zafar Mirza
  • Ngoại trưởng Shah Mehmood Qureshi
  • Bộ trưởng Đường sắt Sheikh Rashid Ahmad,
  • Bộ trưởng nhà nước về ma túy Shehryar Afridi,
  • Cựu Thủ tướng Pakistan, Yusuf Raza Gilani
  • Chủ tịch Đảng Nhân dân Pakistan, Bilawal Bhutto Zardari
  • Người phát ngôn Đảng Quốc gia Awami (ANP) Samar Haroon Bilour
  • Nghị sĩ Quốc hội Mian Jamshed Uddin KakakhelMunir Orakzai (tử vong)
  • Bộ trưởng định cư của tỉnh ở vùng Sindh, Ghulam Murtaza Baloch (tử vong)
  • Bộ trưởng Công nghệ thông tin và Viễn thông Syed Aminul Haque
  • Phó chủ tịch Hội đồng lập pháp Punjab, Dost Muhammad Mazari
  • Chủ tịch Ủy ban Dân tộc thiểu số Quốc gia Cheela Ram
  • Thống đốc Sindh, Imran Ismail
  • Lãnh đạo phe đối lập trong Quốc hội Shehbaz Sharif (anh trai cựu thủ tướng Nawaz Sharif)
  • Gần 100 nghị sĩ Quốc hội Pakistan (thống kê 10/6)
  • Cựu Bí thư Nội các Maroof Afzal (tử vong)
  • Chánh án Tòa án Cấp cao Peshawar, Waqar Ahmed Seth (tử vong)
  • Bộ trưởng Tài chính Balochistan, Zahoor Buledi
  • Phó chủ tịch Quốc hội tỉnh Khyber Pakhtunkhwa, Mehmood Jan
  • Cựu đội trưởng đội tuyển cricket quốc gia Pakistan, Shahid Afridi

Philippines

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng Nội vụ Philippines Eduardo Año
  • Phó Chủ tịch Hạ viện Johnny Pimentel;
  • Phó Chủ tịch Hạ viện kiêm Đại diện Basilan, Mujiv Hataman và vợ Sitti Djalia Turabin-Hataman là Thị trưởng thành phố Isabela
  • Ba Thượng nghị sĩ
  • Bộ trưởng Giáo dục Leonor Briones
  • Tướng, nguyên Bộ trưởng của Philippines, Eduardo Manahan Año,
  • Thị trưởng của Lapu-Lapu, Junard Chan;
  • Giám mục phụ tá của Manila, giám quản tông tòa của Tổng giáo phận Manila, Broderick Pabillo
  • Cựu Thị trưởng Manila, Alfredo Lim (đã tử vong)
  • Cựu Chủ tịch Ủy ban bầu cử Philippines Sixto Brillantes (đã tử vong)
  • Đại sứ Philippines tại Lebanon, Bernardita Catalla (tử vong tại Beirut)

Saudi Arabia

[sửa | sửa mã nguồn]

South Korea (Hàn Quốc)

[sửa | sửa mã nguồn]

Taiwan (Đài Loan)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tajikistan

[sửa | sửa mã nguồn]

Thailand (Thái Lan)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cựu Thủ tướng Thái Lan Thaksin Shinawatra (ở nước ngoài)
  • Thống đốc tỉnh Samut Sakhon, Veerasak Vijitsaengsri

Turkey (Thổ Nhĩ Kỳ)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng Nội vụ Thổ Nhĩ Kỳ Süleyman Soylu
  • Người phát ngôn của Tổng thống, İbrahim Kalın
  • Phó Chủ tịch Đảng Công lý và Phát triển (Đảng AK) Hamza Dağ
  • Cựu thủ tướng Thổ Nhĩ Kỳ Binali Yildirim và phu nhân
  • Thị trưởng thành phố Istanbul, Ekrem Imamoglu
  • Cựu quyền Thủ tướng Thổ Nhĩ Kỳ Ali Bozer (đã tử vong)
  • Lãnh đạo Đảng Độc lập Thổ Nhĩ Kỳ, Haydar Baş (tử vong)
  • Nữ diễn viên İpek Filiz Yazıcı, Alina Boz và nam diễn viên Kubilay Aka
  • Tỷ phú Rahmi Koç

United Arab Emirates (Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất)

[sửa | sửa mã nguồn]

Uzbekistan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ tịch Hội đồng Tối cao (Nghị viện) Cộng hòa Karakalpakstan, phó Chủ tịch Thượng viện Uzbekistan, Musa Yerniyazov (đã tử vong)
  • Phó thủ tướng Uktam Barnoev (tử vong)
  • Thống đốc vùng Bukhara, Karim Kamalov (đã chết)

Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Turkmenistan

[sửa | sửa mã nguồn]

North Korea (Bắc Triều Tiên)

[sửa | sửa mã nguồn]

Austria (Áo)

[sửa | sửa mã nguồn]

Belgium (Bỉ)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cựu Thủ tướng và Bộ trưởng Ngoại giao đương nhiệm của Bỉ, Sophie Wilmes
  • Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải khu vực Brussels của Bỉ, Elke Van den Brandt;
  • Bộ trưởng Thứ nhất trong Chính quyền Khu vực Brussels, Rudi Vervoort;
  • Bộ trưởng-Chủ tịch Brussels, Rudi Vervoort và Ngoại trưởng Pascal Smet,
  • Bộ trưởng Bộ Tài chính Brussels, Sven Gatz,
  • Bộ trưởng Bộ Di chuyển Brussels, Elke Van den Brandt;
  • Hoàng tử Bỉ Joachim

Bosnia and Herzegovina

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thủ tướng Bosnia and Herzegovina, Zoran Tegeltija
  • Bộ trưởng Liên bang về Cựu chiến binh và Người tàn tật Salko Bukvarević (tử vong)
  • Cựu Thủ tướng Cộng hòa Bosnia và Herzegovina Hasan Muratović (tử vong)

Czech Republic (Cộng hòa Séc)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ tịch Hạ viện Cộng hòa Séc, Radek Vondráček (15/12)
  • Phó Thủ tướng Cộng hòa Séc Jan Hamacek, đồng thời là Bộ trưởng Nội vụ
  • Nghị sĩ Quốc hội và cựu Bộ trưởng Quốc phòng Karla Slechtova
  • Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Miroslav Toman và Bộ trưởng Phát triển Khu vực Klára Dostálová
  • Đạo diễn Jiří MenzelJan Křen nhà sử học Cộng hòa Séc, đều tử vong
  • Tỷ phú Daniel Křetínský

Denmark (Đan Mạch)

[sửa | sửa mã nguồn]

Finland (Phần Lan)

[sửa | sửa mã nguồn]

France (Pháp)

[sửa | sửa mã nguồn]

Germany (Đức)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng y tế Đức Jens Spahn
  • Thành viên của Quốc hội liên bang Đức và là Chủ tịch của Ủy ban Giao thông vận tải của Quốc hội, Cem Özdemir
  • Đại sứ của Israel tại Đức, Jeremy Issacharoff
  • Cầu thủ Serge Gnabry
  • Cầu thủ Emre Can
  • Diễn viên Oliver Pocher

Greece (Hy Lạp)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng Bộ Giáo dục Hy Lạp Niki Kerameus
  • Phó Chủ tịch Ủy ban châu Âu (EC) Margaritis Schinas, người Hy Lạp
  • Bộ trưởng Bộ Vận tải biển Hy Lạp Yiannis Plakiotakis
  • Bộ trưởng Ngoại giao Peter Szijjarto
  • Cựu Quốc vụ khanh về Văn hóa của Bộ Tài nguyên Quốc gia, Géza Szőcs (tử vong)

Iceland (Ai-xơ-len)

[sửa | sửa mã nguồn]

Ireland (Ai-len)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng Nông nghiệp Charlie McConologue
  • Lãnh đạo Sinn Fein đảng chính trị lớn của Ireland, Mary Lou McDonald
  • Cầu thủ đội tuyển quốc gia Callum Robinson

Italy (Ý)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nghị sĩ Nghị viện Latvia, Artuss Kaimiņš

Liechtenstein

[sửa | sửa mã nguồn]

Lithuania (Lít-va)

[sửa | sửa mã nguồn]

Luxembourg

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thủ tướng Moldova Ion Chicu (8/12)
  • Chủ tịch Quốc hội Cộng hòa Moldova Zinaida Greceanii (19/10)
  • Phó chủ tịch Quốc hội Vlad Bătrîncea (12/10)
  • Phó thủ tướng phụ trách tái hòa nhập Cristina Lesnic
  • Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Bảo trợ Xã hội Viorica Dumbraveanu
  • Nghị sĩ, cựu Bộ trưởng Y tế Ruxanda Glavan

Montenegro

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nghị sĩ Montenegro, Dritan Abazović
  • Giám mục người Montenegro, Amfilohije Radović (đã tử vong)

Netherlands (Hà Lan)

[sửa | sửa mã nguồn]

North Macedonia (Bắc Ma-xê-đô-ni-a)

[sửa | sửa mã nguồn]

Norway (Na Uy)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng lao động và hòa nhập xã hội Na Uy, Torbjorn Roe Isaksen,
  • Tỷ phú điều hành một quỹ tài sản ở Na Uy, Nicolai Tangen
  • Diễn viên Kristofer Hivju

Poland (Ba Lan)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng thống Ba Lan Andrzej Duda
  • Cựu Tổng thống Bronisław Komorowski
  • Bộ trưởng Quốc phòng Ba Lan Mariusz Błaszczak,
  • Bộ trưởng giáo dục Ba Lan Przemyslaw Czarne
  • Tổng chỉ huy các lực lượng vũ trang của Ba Lan, Jaroslaw Mika
  • Bộ trưởng Môi trường Michal Wos;
  • Phó thị trưởng Warsaw, Pawel Rabiej

Portugal (Bồ Đào Nha)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng cục trưởng Y tế Graça Freitas

Russia (Nga)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thủ tướng Nga Mikhail Mishustin
  • Phó Thủ tướng Nga Yury Trutnev;
  • Bộ trưởng Năng lượng Nga Alexander Novak;
  • Bộ trưởng Xây dựng và Nhà ở Nga Vladimir Yakushev;
  • Bộ trưởng Văn hóa Nga Olga Lyubimova;
  • Người phát ngôn của Tổng thống Nga Vladimir Putin, Dmitry Peskov;
  • Bộ trưởng Giáo dục Valery Falkov
  • Phó Chủ tịch Ủy ban về Thị trường Tài chính Đuma Quốc gia Nga, Nghị sĩ Đảng Cộng sản Vakha Agayev (tử vong)
  • Cựu Trưởng Cộng hòa Chuvash Liên bang Nga Mikhail Ignatyev (đã chết)
  • Cựu Trưởng Cộng hòa Buryatia, Leonid Potapov (tử vong)
  • Cựu Thống đốc Volgograd, Nikolay Maksyuta (đã tử vong)
  • Cựu Bộ trưởng Quốc phòng Liên Xô Yevgeny Ivanovich Shaposhnikov (tử vong)
  • Tổng cộng 137 trong số 450 đại biểu Duma quốc gia (26/11)
  • Thống đốc tỉnh Vladimir, Vladimir Sipyagin
  • Diễn viên Alina Boz, sinh tại Nga, sống Thổ Nhĩ Kỳ
  • Diễn viên Boris Plotnikov, tử vong
  • Vận động viên trượt băng nghệ thuật Alena Kostornaia
  • Ca sĩ opera Anna Netrebko

San Marino

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ tịch Quốc hội Maja Gojkovic
  • Bộ trưởng Quốc phòng Aleksandar Vulin
  • Người đứng đầu Văn phòng chính phủ Kosovo, Marko Djuric,
  • Chủ tịch Phòng Thương mại Serbia, Marko Cadez,
  • Ngôi sao quần vợt Novak Djokovic
  • Huấn luyện viên bóng đá Ilija Petković (tử vong)
  • Thủ tướng Slovakia Igor Matovič
  • Phó Thủ tướng Veronika Remisova và Bộ trưởng Quốc phòng Jaroslav Nad
  • Cầu thủ Samuel Mráz
  • Bộ trưởng Môi trường và Quy hoạch không gian Andrej Vizjak,
  • Bộ trưởng Ngoại giao Anže Logar
  • Thị trưởng Maribor, Saša Arsenovič;
  • Bộ trưởng Văn hóa Vasko Simoniti (30/12)

Spain (Tây Ban Nha)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phó Thủ tướng Tây Ban Nha Carmen Calvo
  • Bộ trưởng bình đẳng của Tây Ban Nha, Irene Montero
  • Phu nhân của Thủ tướng Tây Ban Nha Pedro Sánchez
  • Chủ tịch đơn vị Bồ Đào Nha của Santander, Ngân hàng lớn nhất Tây Ban Nha, Vieira Monteiro (tử vong)
  • Tổng thư ký của đảng cực hữu Vox của Tây Ban Nha, Javier Ortega Smith;
  • Lãnh đạo vùng Catalonia Tây Ban Nha, Quim Torra; và Pere Aragones, Phó người đứng đầu chính quyền Catalan
  • Cầu thủ Éder Militão câu lạc bộ Real Madrid
  • Cầu thủ Ángel Correa, Šime Vrsaljko câu lạc bộ Atlético Madrid
  • Cầu thủ Jean-Clair Todibo, câu lạc bộ Barcelona cho Benfica mượn
  • Các cầu thủ Ezequiel Garay, Jose GayaEliaquim Mangala... của Valencia
  • Các cầu thủ Eden HazardCarlos Casemiro của Real Madrid
  • Tay golf Sergio Garcia
  • Nghệ sĩ opera Placido Domingo
  • Diễn viên Antonio Banderas
  • Chủ tịch thứ 14 của Real Madrid, Lorenzo Sanz -tử vong

Sweden (Thụy Điển)

[sửa | sửa mã nguồn]

Switzerland (Thụy Sĩ)

[sửa | sửa mã nguồn]

United Kingdom (Anh)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vatican City

[sửa | sửa mã nguồn]

Bắc Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Antigua and Barbuda

[sửa | sửa mã nguồn]

The Bahamas

[sửa | sửa mã nguồn]

British Overseas Territories (Lãnh thổ hải ngoại Anh)

[sửa | sửa mã nguồn]

Cayman Islands

[sửa | sửa mã nguồn]

Montserrat

[sửa | sửa mã nguồn]

Turks and Caicos Islands

[sửa | sửa mã nguồn]

British Virgin Islands

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phu nhân Grégoire Trudeau của Thủ tướng Canada
  • Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Canada, Marta Morgan
  • Lãnh đạo của phe đối lập, lãnh đạo của Đảng Bảo thủ, Erin O'Toole
  • Lãnh đạo Khối Québécois, Yves-François Blanchet
  • Cựu bộ trưởng tài chính liên bang, Bill Morneau
  • Nghị sĩ Kamal Khera
  • Bộ trưởng Bộ Ngoại giao tỉnh Alberta, Tracy Allard
  • Thị trưởng thành phố Longueuil, Canada
  • MC người Canada, Renee Jane Good

Costa Rica

[sửa | sửa mã nguồn]

Greenland (Denmark)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dominican Republic

[sửa | sửa mã nguồn]

Dutch Caribbean (Ca-ri-bê thuộc Hà Lan)

[sửa | sửa mã nguồn]

Sint Maarten

[sửa | sửa mã nguồn]

Caribbean Netherlands (Ca-ri-bê thuộc Hà Lan)

[sửa | sửa mã nguồn]
Sint Eustatius
[sửa | sửa mã nguồn]

El Salvador

[sửa | sửa mã nguồn]

Overseas France (Vùng hải ngoại của Pháp)

[sửa | sửa mã nguồn]

Region of Guadeloupe

[sửa | sửa mã nguồn]

Region of Martinique

[sửa | sửa mã nguồn]

Collectivity of Saint Barthélemy

[sửa | sửa mã nguồn]

Collectivity of Saint Martin

[sửa | sửa mã nguồn]

Saint Pierre and Miquelon

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng thống Guatemala, Alejandro Giammattei
  • Bộ trưởng Văn hóa, Tổng thư ký của Tổng thống, phó Ban Quan hệ quốc tế
  • Cựu Bộ trưởng Ngoại giao Guatemala, Haroldo Rodas (đã tử vong)
  • Bộ trưởng Tài chính Arturo Herrera,
  • Bộ trưởng Năng lượng Rocio Nahle
  • Người đứng đầu lực lượng hải quân Mexico, Jose Rafael Ojeda
  • Cựu Chủ tịch Hạ viện Juan de Dios Castro Lozano (tử vong)
  • Thị trưởng Thành phố Mexico, Claudia Sheinbaum
  • Thị trưởng thành phố Ciudad Juarez, Armando Cabada
  • Thị trưởng thành phố Mexicali, Marina del Pilar
  • Thống đốc bang Tamaulipas, Francisco García Cabeza de Vaca
  • Thống đốc bang Sonora, Claudia Pavlovich,
  • Cục trưởng Thuế Raquel Buenrostro
  • Người đứng đầu Viện An sinh Xã hội
  • Tay đua F1 Sergio Perez
  • Cầu thủ Carlos Alberto Rodríguez
  • Nhà soạn nhạc kiêm ca sĩ người Mexico Armando Manzanero (tử vong)

Puerto Rico (United States)

[sửa | sửa mã nguồn]

Saint Kitts and Nevis

[sửa | sửa mã nguồn]

Saint Lucia

[sửa | sửa mã nguồn]

Saint Vincent and the Grenadines

[sửa | sửa mã nguồn]

Trinidad and Tobago

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cựu Phó Chủ tịch FIFA Jack Warner, người Trinidad and Tobago

United States (Mỹ)

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Đại Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Australia (Úc)

[sửa | sửa mã nguồn]

French Polynesia (Pô-li-nê-si-a thuộc Pháp)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thủ hiến Polynesia thuộc Pháp, Edouard Fritch
  • Cựu Thủ hiến Polynesia thuộc Pháp, Gaston Flosse

New Caledonia

[sửa | sửa mã nguồn]

Wallis and Futuna

[sửa | sửa mã nguồn]

Marshall Islands

[sửa | sửa mã nguồn]

New Zealand

[sửa | sửa mã nguồn]

Papua New Guinea

[sửa | sửa mã nguồn]

Bougainville

[sửa | sửa mã nguồn]

Solomon Islands

[sửa | sửa mã nguồn]

American Samoa

[sửa | sửa mã nguồn]

Northern Mariana Islands

[sửa | sửa mã nguồn]

Norfolk Island

[sửa | sửa mã nguồn]

Micronesia

[sửa | sửa mã nguồn]

New Zealand

[sửa | sửa mã nguồn]

Cook Islands

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cựu Thủ tướng quần đảo Cook, Joe Williams (đã tử vong)

United Kingdom

[sửa | sửa mã nguồn]

Pitcairn Islands

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng thống lâm thời của Bolivia, Jeanine Áñez
  • Bộ trưởng Y tế Bolivia, Maria Eidy Roca
  • Bộ trưởng Khai khoáng Bolivia, Jorge Fernando Oropeza;
  • Bộ trưởng Bộ Tổng thống, Yerko Nunez;
  • Bộ trưởng Bộ Năng lượng Rodrigo Guzmán,... (thống kê 11 bộ trưởng - ngày 3/7)
  • Chủ tịch Thượng viện Monica Eva Copa
  • Chỉ huy lực lượng vũ trang, Tướng Sergio Orellana;
  • Cựu Chủ tịch Thượng viện, Bộ trưởng Eugenio Rojas Apaza (tử vong)
  • Chị gái cựu Tổng thống Evo Morales (đã tử vong)
  • Chủ tịch Liên đoàn Bóng đá Bolivia, César Salinas, tử vong
  • Bộ trưởng Phát triển Xã hội,
  • Bộ trưởng Công trình Công cộng Alfredo Moreno
  • Bộ trưởng Năng lượng
  • Cựu Bộ trưởng, Sergio Onofre Jarpa (tử vong)
  • Cựu thị trưởng Valparaíso, Hernán Pinto (tử vong)
  • Nhà văn Luis Sepúlveda (đã tử vong)

Falkland Islands (Quần đảo Falkland)

[sửa | sửa mã nguồn]

French Guiana (Guiana thuộc Pháp)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ tịch Quốc hội Guyana, Manzoor Nadir
  • Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Thương mại Quốc tế Guyana, Hugh Todd

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]