Tanguy Ndombele
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Tanguy Ndombele Alvaro[1] | ||
Ngày sinh | 28 tháng 12, 1996 [2] | ||
Nơi sinh | Longjumeau, Pháp[2] | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in)[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay |
Napoli (mượn từ Tottenham Hotspur) | ||
Số áo | 28 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2005 | FC Épinay Sous Sénart | ||
2005–2009 | FC d'Épinay Athletico | ||
2009–2011 | E.S.A. Linas-Montlhéry | ||
2011–2014 | Guingamp | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | Amiens B | 22 | (1) |
2016–2018 | Amiens | 33 | (2) |
2017–2018 | → Lyon (cho mượn) | 32 | (0) |
2018–2019 | Lyon | 33 | (0) |
2019– | Tottenham Hotspur | 63 | (6) |
2022– | → Lyon (mượn) | 0 | (0) |
2022– | → Napoli (mượn) | 12 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2018 | U21 Pháp | 11 | (0) |
2018– | Pháp | 7 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 9 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 3 năm 2021 |
Tanguy Ndombele Alvaro (sinh ngày 28 tháng 12 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp gốc Congo[3] hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Serie A Napoli dưới dạng cho mượn từ Tottenham Hotspur và đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp.
Sự nghiệp cấp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Sự nghiệp ban đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Ndombele được sinh ra ở Pháp với bố mẹ gốc Cộng hòa Dân chủ Congo.[3] Khi còn nhỏ, anh chơi tại FC Épinay Athlético. Sau đó, anh chuyển tới Bretagne khi 14 tuổi để chơi cho Guingamp 3 mùa giải. Sau đó anh ký hợp đồng với SC Amiens, vừa bị xuống hạng. Anh đi thử việc ở nhiều câu lạc bộ nhưng không được chấp thuận.
Ndombele chơi 2 mùa giải cho đội trẻ của Amiens ở giải hạng 5 Pháp.
Lyon
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 31 tháng 8 năm 2017, Ndombele chuyển đến chơi cho Lyon theo dạng cho mượn 1 năm. Lyon cũng bảo đảm một lựa chọn ký hợp đồng vĩnh viễn với giá 8 triệu euro, cộng với 250.000 euro tiền thưởng có thể và 20% lợi nhuận kiếm được nếu anh ta chuyển từ Lyon sang một câu lạc bộ khác.
Ndombele đã ra mắt thi đấu cho đội một của Lyon trong trận thua 2-0 ở Ligue 1 trước Paris Saint-Germain vào ngày 17 tháng 9 năm 2017; anh có mặt ở đội hình xuất phát và bị thay ra ở phút 72. Vào ngày 15 tháng 2 năm 2018, Ndombele đã ghi một bàn thắng (bàn thắng đầu tiên trong sự nghiệp thi đấu cho đội một của Lyon) ở phút thứ 46 trong chiến thắng trên sân nhà 3-1 của họ trước Villarreal CF ở vòng 32 trận lượt đi ở UEFA Europa League 2017–18.
Tottenham Hotspur
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 2 tháng 7 năm 2019, Ndombele đã ký hợp đồng với Tottenham Hotspur trong một hợp đồng trị giá 65 triệu bảng, kéo dài 6 năm. Đây là mức phí chuyển nhượng kỷ lục của Tottenham.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 11 tháng 10 năm 2018, Ndombele đã ra mắt đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp khi vào sân thay thế Paul Pogba trong phút thứ 67 của trận giao hữu với Iceland tại Sân vận động Roudourou ở Guingamp, kết thúc với tỷ số hòa 2-2.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 7 tháng 3 năm 2020[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Amiens | 2016–17 | Ligue 2 | 30 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | — | 31 | 2 | ||
2017–18 | Ligue 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 3 | 0 | |||
Tổng cộng | 33 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 34 | 2 | ||
Lyon | 2017–18 (mượn) | Ligue 1 | 32 | 0 | 4 | 0 | 4 | 1 | 10 | 1 | — | 50 | 2 | |
2018–19 | Ligue 1 | 34 | 1 | 5 | 0 | 2 | 0 | 8 | 2 | — | 49 | 2 | ||
Tổng cộng | 66 | 1 | 9 | 0 | 3 | 0 | 18 | 3 | 0 | 0 | 96 | 3 | ||
Tottenham Hotspur | 2019–20 | Premier League | 19 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | — | 27 | 2 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 116 | 3 | 11 | 0 | 4 | 0 | 24 | 4 | 0 | 0 | 156 | 7 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia | Năm | Số lần ra sân | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
Pháp | 2018 | 4 | 0 |
2019 | 2 | 0 | |
2021 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 7 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Tottenham Hotspur
Napoli
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Paris Saint-Germain 5–0 Olympique Lyonnais” (PDF) (bằng tiếng Pháp). Ligue de Football Professionnel. tr. 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b c “Tanguy Ndombele”. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). Paris. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b Enyimo, Martin (3 tháng 8 năm 2016). “Ligue 2 française : des RD-Congolais de souche titulaires en clubs en première journée | adiac-congo.com : toute l'actualité du Bassin du Congo”. Accueil Adiac (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Tanguy Ndombele”. soccerway.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
- ^ McNulty, Phil (25 tháng 4 năm 2021). “Manchester City 1–0 Tottenham Hotspur”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Napoli win Serie A for first time in 33 years”. BBC Sport. 4 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2023.
- Sinh năm 1996
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Cầu thủ bóng đá Tottenham Hotspur F.C.
- Cầu thủ bóng đá Olympique Lyonnais
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp
- Cầu thủ bóng đá Amiens SC
- Cầu thủ bóng đá Galatasaray S.K.
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Ligue 2
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá OGC Nice
- Cầu thủ bóng đá S.S.C. Napoli
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Süper Lig