Bước tới nội dung

Danh sách nữ hoàng châu lục tại Hoa hậu Thế giới

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách Các nữ hoàng châu lục của cuộc thi Hoa hậu Thế giới.

Năm Châu Mỹ Châu Phi Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương
1981
 Venezuela
Pilín León
 Zimbabwe
Juliet Nyathi
 Nhật Bản
Naomi Kishi
 Anh
Michele Donnelly
 Úc
Melissa Hannan
1982
 Cộng hòa Dominica
Mariasela Álvarez
 Zimbabwe
Caroline Murinda
 Philippines
Sara-Jane Areza
 Phần Lan
Sari Aspholm
 Úc
Catherine Morris
1983
 Colombia
Rocío Isabel
Luna Flórez
 Liberia
Annie Broderick
 Israel
Yi'fat Schechter
 Anh
Sarah-Jane Hutt
 Úc
Tanya Bowe
1984
 Venezuela
Astrid Carolina Herrera
 Kenya
Khadija Adam Ismail
 Israel
Iris Louk
 Anh
Vivienne Rooke
 Úc
Lou-Anne Ronchi
1985
 Hoa Kỳ
Brenda Denton
 Zaire
Kayonga Mureka Tete
 Israel
Maja Wechtenhaim
 Iceland
Hólmfríður Karlsdóttir
 New Zealand
Sheri Anastasia Burrow
1986
 Trinidad & Tobago
Giselle Laronde
 Eswatini
Ilana Faye Lapidos
 Philippines
Sherry Rose Byrne
 Đan Mạch
Pia Rosenberg Larsen
 New Zealand
Lynda Marie McManus
1987
 Venezuela
Albany Lozada
 Nigeria
Mary Bienoseh
 Hong Kong
Pauline Yeung
 Áo
Ulla Weigerstorfer
 Guam
Francel Caracol
1988
 Venezuela
Emma Rabbe
 Kenya
Dianna Naylor
 Hàn Quốc
Choi Yeon-hee
 Iceland
Linda Pétursdóttir
 Úc
Catherine Bushell
Năm Châu Mỹ Châu Phi Châu Á Châu Đại Dương Vùng Caribê Châu Âu
1989
 Canada
Leanne Caputo
 Mauritius
Jeanne-Françoise Clement
 Thái Lan
Prathumrat Woramali
 Úc
Natalie McCurry
 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
Vania Thomas
 Ba Lan
Aneta Kręglicka
Năm Châu Mỹ Châu Phi Châu Á & Đại Dương Vùng Caribê Châu Âu
1990
 Hoa Kỳ
Gina Marie Tolleson
 Kenya
Aisha Lieberg
 New Zealand
Adele Valerie Kenny
 Jamaica
Erica Aquart
 Ireland
Siobhan McClafferty
1991
 Venezuela
Ninibeth Leal
 Nam Phi
Diana Tilden-Davis
 Úc
Leanne Buckle
 Jamaica
Sandra Foster
 Thổ Nhĩ Kỳ
Dilek Koruyan
1992
 Venezuela
Francis Gago
 Nam Phi
Amy Kleinhans
 Thái Lan
Metinee Kingpayome
 Bahamas
Jody Barbara Weech
 Nga
Julia Kourotchkina
1993
 Venezuela
Mónica Lei Scaccia
 Nam Phi
Palesa Mofokeng
 Philippines
Sharmaine Ruffa Gutierrez
 Jamaica
Lisa Hanna
 Croatia
Fani Čapalija
1994
 Venezuela
Irene Ferreira
 Nam Phi
Basetsane Makgalemele
 Ấn Độ
Aishwarya Rai
 Quần đảo Cayman
Anita Lilly Bush
 Croatia
Branka Bebić
1995
 Venezuela
Jacqueline Aguilera Marcano
 Nam Phi
Bernelee Daniell
 Hàn Quốc
Choi Yoon-young
 Trinidad & Tobago
Michelle Khan
 Croatia
Anica Martinović
1996
 Colombia
Carolina Arango
 Nam Phi
Peggy-Sue Khumalo
 Ấn Độ
Rani Jeyraj
 Aruba
Afranina Henríquez
 Hy Lạp
Irene Skliva
1997
 Hoa Kỳ
Sallie Toussaint
 Nam Phi
Jessica Motaung
 Ấn Độ
Diana Hayden
 Jamaica
Michelle Moodie
 Thổ Nhĩ Kỳ
Çağla Şikel
1998
 Chile
Daniella Campos
 Nam Phi
Kerishnie Naicker
 Malaysia
Lina Teoh
 Jamaica
Christine Straw
 Israel
Linor Abargil
1999
 Venezuela
Martina Thorogood
 Nam Phi
Sonia Raciti
 Ấn Độ
Yukta Mookhey
 Jamaica
Desiree Depass
 Israel
Jenny Chervoney
2000
 Uruguay
Katja Thomsen
 Kenya
Yolanda Masinde
 Ấn Độ
Priyanka Chopra
 Curaçao
Jozaine Wall
 Ý
Giorgia Palmas
2001
 Nicaragua
Ligia Argüello
 Nigeria
Agbani Darego
 Trung Quốc
Bing Li
 Aruba
Zizi Lee
 Scotland
Juliet-Jane Horne
2002
 Colombia
Natalia Peralta
 Nigeria
Chinenye Ochuba
 Trung Quốc
Wu Ying-Na
 Aruba
Rachelle Oduber
 Thổ Nhĩ Kỳ
Azra Akin
2003
 Canada
Nazanin Afshin-Jam
 Ethiopia
Hayat Ahmed Mohammed
 Trung Quốc
Quan Kỳ
 Jamaica
Jade Fulford
 Ireland
Rosanna Davison
2004
 Peru
Maria Julia Mantilla
 Nigeria
Anita Uwagbale
 Philippines
Maria Karla Bautista
 Cộng hòa Dominica
Claudia Cruz
 Ba Lan
Katarzyna Borowicz
Năm Châu Mỹ Châu Phi Châu Á - Thái Bình Dương Vùng Caribê Bắc Âu Nam Âu
2005
 México
Dafne Molina
 Tanzania
Nancy Sumari
 Hàn Quốc
Oh Eun-young
 Puerto Rico
Ingrid Marie Rivera
 Iceland
Unnur Birna Vilhjálmsdóttir
 Ý
Sofia Bruscoli
2006
 Brasil
Jane Borges
 Angola
Stiviandra Oliveira
 Úc
Sabrina Houssami
 Jamaica
Sara Lawrence
 Cộng hòa Séc
Taťána Kuchařová
 România
Ioana Boitor
Năm Châu Mỹ Châu Phi Châu Á - Thái Bình Dương Vùng Caribê Châu Âu
2007
 México
Carolina Morán
 Angola
Micaela Reis
 Trung Quốc
Trương Tử Lâm
 Trinidad và Tobago
Valene Maharaj
 Thụy Điển
Annie Oliv
2008
 Venezuela
Hannelly Quintero
 Angola
Brigith dos Santos
 Ấn Độ
Parvathy Omanakuttan
 Trinidad và Tobago
Gabrielle Walcott
 Nga
Ksenia Sukhinova
2009
 México
Perla Beltrán
 Nam Phi
Tatum Keshwar
 Hàn Quốc
Kim Joo-ri
 Barbados
Leah Marville
 Gibraltar
Kaiane Aldorino
2010
 Hoa Kỳ
Alexandria Mills
 Botswana
Emma Wareus
 Trung Quốc
Xiao Tang
 St. Lucia
Aiasha Gustave
 Ireland
Emma Britt Waldron
2011
 Venezuela
Ivian Sarcos
 Nam Phi
Bokang Montjane
 Philippines
Gwendoline Ruais
 Puerto Rico
Amanda Vilanova
 Anh
Alize Lily Mounter
2012
 Brasil
Mariana Notarangelo
 Nam Sudan
Atong Demach
 Trung Quốc
Vu Văn Hà
 Jamaica
Deanna Robins
 Wales
Sophie Moulds
Năm Châu Mỹ Châu Phi Châu Á Châu Đại Dương Vùng Caribê Châu Âu
2013
 Brasil
Sancler Frantz
 Ghana
Naa Okailey Shooter
 Philippines
Megan Young
 Úc
Erin Holland
 Jamaica
Gina Hargitay
 Pháp
Marine Lorphelin
2014
 Hoa Kỳ
Elizabeth Safrit
 Nam Phi
Rolene Strauss
 Ấn Độ
Koyal Rana
 Úc
Courtney Thorpe
 Cộng hòa Dominica
Dhío Moreno
 Hungary
Edina Kulcsár
2015
 Brasil
Catharina Choi Nune
 Nam Phi
Liesl Laurie
 Ấn Độ
Maria Harfanti
 Úc
Tess Alexander
 Jamaica
Sanneta Myrie
 Nga
Sofia Nikichuk
2016
 Hoa Kỳ
Audra Mari
 Kenya
Evelyn Njambi
 Ấn Độ
Natasha Mannuela
 Úc
Madeline Cowe
 Cộng hòa Dominica
Yaritza Reyes
 Bỉ
Lenty Frans
2017
 México
Andrea Meza
 Kenya
Magline Jeruto
 Hàn Quốc
Ha-eun Kim
 New Zealand
Annie Evans
 Jamaica
Solange Sinclair
 Anh
Stephanie Hill
2018
 Panama
Solaris Barba
 Uganda
Quiin Abenakyo
 Thái Lan
Nicolene Limsnukan
 New Zealand
Jessica Tyson
 Jamaica
Kadijah Robinson
 Bỉ
Maria Vasilevich
2019
 Brasil
Elís Miele Coelho
 Nigeria
Nyekachi Douglas
 Ấn Độ
Suman Rao
 Quần đảo Cook
Tajiya Eikura Sahay
 Guyana
Joylyn Conway
 Pháp
Ophély Mézino

2021-Hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Châu Mỹ Châu Phi Châu Á Vùng Caribê Châu Âu
2021
 Hoa Kỳ
Shree Saini
 Bờ Biển Ngà
Olivia Yacé
 Indonesia
Pricilia Carla Yules
 Cộng hòa Dominica
Emmy Peña
 Bắc Ireland
Anna Leitch

Số lượng thí sinh tính theo châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Châu Á Châu Âu Châu Mỹ Vùng Caribe Châu Phi Châu Đại Dương
1951 0 25 1 0 0 0
1952 1 10 1 0 0 0
1953 1 12 1 0 1 0
1954 1 12 1 1 1 0
1955 1 15 3 1 0 1
1956 1 16 2 0 4 1
1957 1 15 3 0 3 1
1958 1 13 4 0 2 0
1959 5 18 8 2 3 1
1960 6 17 8 0 5 2
1961 6 18 9 0 3 1
1962 5 18 7 1 1 1
1963 5 18 12 1 3 1
1964 5 18 11 3 4 1
1965 6 19 13 1 6 3
1966 9 21 12 5 3 1
1967 5 23 13 2 9 2
1968 6 21 13 3 8 2
1969 5 21 13 3 6 2
1970 9 24 10 5 8 2
1971 7 23 11 7 5 3
1972 7 21 10 6 6 3
1973 9 22 9 6 5 3
1974 10 21 11 7 6 3
1975 10 23 14 11 6 3
1976 6 23 16 9 2 4
1977 6 23 18 8 1 6
1978 9 23 15 12 4 5
1979 10 24 18 9 4 5
1980 10 22 16 10 4 5
1981 10 23 17 9 2 6
1982 11 23 17 11 1 5
1983 10 25 17 12 3 5
1984 10 24 17 12 4 5
1985 10 25 16 14 8 5
1986 11 26 17 13 5 5
1987 11 26 19 12 4 6
1988 12 27 18 12 9 6
1989 10 29 18 11 6 4
1990 9 31 18 11 7 5
1991 10 29 18 11 8 3
1992 12 32 17 11 8 3
1993 12 32 16 11 7 3
1994 14 32 16 11 10 4
1995 12 32 16 12 8 4
1996 12 35 16 10 11 4
1997 12 34 17 9 12 2
1998 10 34 17 11 12 2
1999 12 39 18 9 13 3
2000 12 42 17 11 10 3
2001 11 39 16 11 12 4
2002 10 37 16 9 13 3
2003 14 45 19 11 14 3
2004 15 44 18 13 14 3
2005 17 40 17 11 15 2
2006 16 43 17 12 14 2
2007 16 44 19 11 14 2
2008 16 41 19 13 18 2
2009 16 45 20 10 18 3
2010 17 43 20 13 19 3
2011 17 44 20 15 14 3
2012 18 42 22 14 18 4
2013 19 45 20 16 22 5
2014 18 45 19 15 20 4
2015 17 41 20 13 18 5
2016 17 41 21 14 19 5
2017 20 40 20 9 24 5
2018 20 41 19 13 21 4
2019 22 36 19 14 16 4
2020 Cuộc thi bị hủy
2021 17 32 19 11 18 0
2022 Không tổ chức
2023 20 35 21 9 26 2

Lưu ý:  Israel,  Thổ Nhĩ Kỳ,  Síp,  Kazakhstan là các quốc gia có vị trí địa lý thuộc châu Á nhưng được Miss World tính vào thí sinh châu Âu trong một vài năm

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]