Cryptoclididae
Giao diện
Cryptoclididae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Jura trung - Creta muộn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Plesiosauria |
Phân bộ (subordo) | Plesiosauroidea |
Họ (familia) | Cryptoclididae Williston, 1925 |
Chi | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Cryptoclididae là một họ plesiosaurs có kích thước trung bình tồn tại từ giữa kỷ Jura tới đầu kỷ Phấn Trắng. Năm 2010, Kaiwhekea được chuyển sang Leptocleididae còn Aristonectes được chuyển sang Elasmosauridae.[2]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng có cái cổ dài, hộp sọ rộng và ngắn và răng dày đặc. Chúng chủ yếu ăn động vật thân mềm, cá nhỏ và một số động vật giáp xác.
Cây phát sinh loài của Ketchum và Benson (2010): [2]
Cryptoclididae |
| ||||||||||||||||||
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Cryptoclidus đã từng xuất hiện trên kênh BBC trong series Walking with Dinosaurs.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Gasparini, Z., Bardet, N., and Iturralde-Vinent, M. (2002). “A new cryptoclidid plesiosaur from the Oxfordian (Late Jurassic) of Cuba” (PDF). Geobios. 35 (2): 201–211. doi:10.1016/s0016-6995(02)00019-0.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Ketchum, H. F., and Benson, R. B. J. (2010). “Global interrelationships of Plesiosauria (Reptilia, Sauropterygia) and the pivotal role of taxon sampling in determining the outcome of phylogenetic analyses”. Biological Reviews. 85: 361–392. doi:10.1111/j.1469-185X.2009.00107.x. PMID 20002391.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- palaeos.com Lưu trữ 2010-07-16 tại Wayback Machine