Tricleidus
Giao diện
Tricleidus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Trung Jura, tầng Callovi | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Liên bộ (superordo) | Sauropterygia |
Bộ (ordo) | Plesiosauria |
Phân bộ (subordo) | Plesiosauroidea |
Họ (familia) | Cryptoclididae |
Chi (genus) | Tricleidus Andrews, 1909 |
Species | |
|
Tricleidus là một chi cryptoclidid[1] đã tuyệt chủng được biết đến nhờ mẫu vật duy nhất, BMNH R3539 từ Trung Jura tại United Kingdom.[2] Nó được đặt tên làn đầu tiên bởi Andrews vào năm 1909. Tên loài điển hình là Tricleidus seeleyi.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ketchum, H. F., and Benson, R. B. J. (2010). “Global interrelationships of Plesiosauria (Reptilia, Sauropterygia) and the pivotal role of taxon sampling in determining the outcome of phylogenetic analyses”. Biological Reviews. 85: 361–392. doi:10.1111/j.1469-185X.2009.00107.x. PMID 20002391.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Andrews, C. W. (1910). “A Descriptive Catalogue of the Marine Reptiles of the Oxford Clay, Part I”. British Museum (Natural History), London, England: 205 pp.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Tricleidus tại Wikispecies