Ben Affleck
Ben Affleck | |
---|---|
Tên khai sinh | Benjamin Géza Affleck-Boldt |
Sinh | 15 tháng 8, 1972 Berkeley, California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1984–nay |
Hôn nhân | Jennifer Garner (2005–2018) Jennifer Lopez (2022) |
Ben Affleck (tên khai sinh Benjamin Géza Affleck-Boldt, sinh ngày 15 tháng 8 năm 1972[1][2] là một nhà biên kịch, đạo diễn, diễn viên, nhà sản xuất phim người Mỹ và là anh trai của Casey Affleck. Ben Affleck nổi lên trong giai đoạn thập niên 1990, sau khi tham gia bộ phim Mallrats, sau đó anh đã trở thành biên kịch trẻ nhất trong lịch sử giành giải Oscar cho kịch bản xuất sắc nhất ở tuổi 25 khi cùng người bạn thân Matt Damon chắp bút cho bộ phim Good Will Hunting. Affleck đã tham dự khá nhiều bộ phim có kinh phí lớn, ví dụ như Armageddon, Trân Châu Cảng, Changing Lanes, The Sum of All Fears và Daredevil.
Sau mối quan hệ với nữ diễn viên Gwyneth Paltrow năm 1998, Affleck đã gây xôn xao với mối tình cùng diễn viên, ca sĩ Jennifer Lopez. Sau khi chia tay Lopez năm 2004, anh hẹn hò với Jennifer Garner. Hai người kết hôn năm 2005 và có với nhau 3 người con, gồm 2 con gái là Violet Affleck (sinh năm 2005) và Seraphina Affleck (sinh năm 2009) cùng một cậu con trai tên Samuel Garner Affleck (sinh năm 2012). 2 người li dị vào năm 2018 sau 3 năm sống li thân. Đầu năm 2021, anh tái hợp với bạn gái cũ Jennifer Lopez và tuyên bố tái đính hôn vào tháng 4 năm 2022[3].
Affleck có tham gia các hoạt động chính trị, cùng với một tổ chức phi lợi nhuận dành cho trẻ em có tên là A-T. Anh đã cùng với người bạn thân thời niên thiếu Matt Damon thành lập một công ty sản xuất có tên là LivePlanet.
Các bộ phim đã tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1984 | The Voyage of the Mimi | C.T. Granville | |
1992 | School Ties | Chesty Smith | |
Buffy the Vampire Slayer | Basketball Player 10 | Uncredited | |
1993 | I Killed My Lesbian Wife,
Hung Her on a Meat Hook, and Now I Have a Three-Picture Deal at Disney |
N/A | Phim ngắn, đạo diễn |
Dazed and Confused | Fred O'Bannion | ||
1995 | Mallrats | Shannon Hamilton | |
Glory Daze | Jack | ||
1997 | Good Will Hunting | Chuckie Sullivan | Kiêm biên kịch |
Chasing Amy | Holden McNeil | ||
Going All the Way | Tom "Gunner" Casselman | ||
1998 | Shakespeare in Love | Edward Alleyn | |
Armageddon | A.J. Frost | ||
Phantoms | Bryce Hammond | ||
1999 | Dogma | Bartleby | |
Forces of Nature | Ben Holmes | ||
200 Cigarettes | Bartender | ||
2000 | Bounce | Buddy Amaral | |
Reindeer Games | Rudy Duncan | ||
Boiler Room | Jim Young | ||
2001 | Jay and Silent Bob Strike Back | Holden McNeil/Bản thân | |
Trân Châu cảng | Rafe McCawley | ||
2002 | The Sum of All Fears | Jack Ryan | |
Changing Lanes | Gavin Banek | ||
2003 | Paycheck | Michael Jennings | |
Gigli | Larry Gigli | ||
Daredevil | Matt Murdock / Daredevil | ||
2004 | Surviving Christmas | Drew Latham | |
Jersey Girl | Ollie Trinke | ||
2005 | Elektra | Matt Murdock / Daredevil | Bị cắt |
2006 | Clerks II | Gawking Guy | |
Hollywoodland | George Reeves | ||
Man About Town | Jack Giamoro | ||
2007 | Gone Baby Gone | Kiêm đạo diễn | |
Smokin' Aces | Jack Dupree | ||
2009 | He's Just Not That Into You | Neil | |
State of Play | Stephen Collins | ||
Extract | TBA | ||
2010 | The Town | Doug MacRay | |
2011 | The Company Men | Bobby Walker | |
2012 | Argo | Tony Mendez | Kiêm đạo diễn và nhà sản xuất |
To the Wonder | Neil | ||
2013 | Runner Runner | Ivan Block | |
2014 | Gone Girl | Nick Dunne | |
2016 | Batman v Superman: Dawn of Justice | Bruce Wayne / Người Dơi | |
Suicide Squad | Uncredited | ||
The Accountant | Christian Wolff | ||
Live by Night | Joe Coughlin | Also director, writer and producer | |
2017 | Bending the Arc | N/A | Documentary; executive producer |
Justice League | Bruce Wayne / Người Dơi | Kiêm điều hành sản xuất | |
2019 | Triple Frontier | Tom "Redfly" Davis | |
Jay and Silent Bob Reboot | Holden McNeil | Cameo | |
2020 | The Last Thing He Wanted | Treat Morrison | |
The Way Back | Jack Cunningham | ||
2021 | Zack Snyder's Justice League | Bruce Wayne / Người Dơi | Điều hành sản xuất
Bản gốc của Justice League ra mắt năm 2017 |
The Last Duel | Count Pierre d'Alençon | Also writer and producer | |
The Tender Bar | Uncle Charlie | ||
2022 | Deep Water | Vic Van Allen | Hậu kỳ |
The Flash | Bruce Wayne / Người Dơi | Hậu kỳ (chia sẻ vai diễn với Michael Keaton) | |
TBA | Hypnotic | TBA | Hậu kỳ |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Radloff, Jessica (15 tháng 2 năm 2015). “You Won't Believe How Shonda Rhimes Decides Whether a Story Works or Not”. Glamour (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Ben Affleck | Biography, Movies, Jennifer Lopez, & Facts | Britannica”. www.britannica.com (bằng tiếng Anh). 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Jennifer Lopez và Ben Affleck tái đính hôn sau 18 năm”. Dai Doan Ket.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Brashares, Ben. Ben Affleck. Aladdin Paperbacks Publishing Staff, 1999. ISBN 0-689-82547-1
- Wellman, Sam. Ben Affleck. Facts on File, Inc., 1999. ISBN 0-7910-5331-8
- Wukovits, John F. Ben Affleck. Lucent Books, 2004. ISBN 1-59018-323-1
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Ben Affleck trên IMDb
- Ben Affleck trên trang TV.com
- Ben Affleck trên trang People.com
- Ben Affleck tại Yahoo! Movies
- Sinh năm 1972
- Nam biên kịch Mỹ
- Đạo diễn điện ảnh Mỹ
- Nhân vật còn sống
- Nam diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nam diễn viên truyền hình Mỹ
- Nhà hoạt động xã hội Hoa Kỳ
- Nam diễn viên thiếu nhi Mỹ
- Nhà sản xuất truyền hình Mỹ
- Người Mỹ gốc Anh
- Nhà sản xuất phim Mỹ
- Người Mỹ gốc Đức
- Người Mỹ gốc Ireland
- Người Mỹ gốc Scotland
- Người đoạt giải Quả cầu vàng cho Đạo diễn xuất sắc nhất
- Người đoạt giải Oscar cho Kịch bản gốc xuất sắc nhất
- Nhà hoạt động quyền LGBT Mỹ
- Nhà văn Mỹ thế kỷ 21
- Nhà nhân đạo Mỹ
- Nhà sản xuất giành giải Quả cầu vàng
- Người giành giải Quả cầu vàng cho Kịch bản xuất sắc nhất
- Nhà sản xuất giành giải Oscar cho phim hay nhất
- Người giành giải BAFTA cho Đạo diễn xuất sắc nhất
- Người Mỹ gốc Thụy Điển
- Nam nhà văn Mỹ thế kỷ 20
- Nam nhà văn Mỹ thế kỷ 21
- Nam diễn viên lồng tiếng Mỹ
- Nam diễn viên California
- Người giành giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh cho Dàn diễn viên nổi bật
- Nhà sản xuất truyền hình California
- Nhà văn Berkeley, California