Bước tới nội dung

Eskişehir

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eskişehir
—  Thành phố tự trị  —
Cảnh trung tâm Eskişehir và sông Porsuk
Eskişehir trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Eskişehir
Eskişehir
Vị trí của Eskişehir
Tọa độ: 39°47′B 30°31′Đ / 39,783°B 30,517°Đ / 39.783; 30.517
Quốc giaThổ Nhĩ Kỳ
Diện tích
 • Tổng cộng13,925 km2 (5,376 mi2)
Độ cao788 m (2,585 ft)
Dân số (2014)[1]
 • Tổng cộng812,320
 • Mật độ59/km2 (150/mi2)
Múi giờUTC+2, UTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính26 xxx
Mã điện thoại0222
Thành phố kết nghĩaLinz, Samarkand, Oral, Amsterdam, Simferopol, Saint-Josse-ten-Noode, Frankfurt am Main, Paterson, Cluj-Napoca, Shymkent
Biển số xe26
Websitehttp://www.eskisehir-bld.gov.tr/

Eskişehir (có nghĩa là phố cổ) là một thành phố tự trị (büyük şehir) của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố nằm hai bên bờ sông Porsuk, ở độ cao 792 mét trên mực nước biển, nhìn ra đồng bằng Phrygia màu mỡ. Các đồi gần đó có các suối nước nóng.

Thành phố nhằm cách thủ đô Ankara 233 km về phía tây, cựu đô Istanbul 330 km về phía đông nam và cách thành phố Kütahya 78 km về phía đông bắc.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Eskişehir là một thành phố cổ xưa, có nền văn hóa phát triển. Eskişehir có 2 trường đại học: Đại học Eskişehir Osmangazi ESOGU, và Anadolu Üniversitesi, đại học lớn nhất Thổ Nhĩ Kỳ với một số văn phòng chi nhánh tại châu Âu. Sân bay Eskişehir là sân bay quốc tế chính của thành phố.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Eskişehir
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 19.2
(66.6)
22.3
(72.1)
29.1
(84.4)
31.2
(88.2)
35.3
(95.5)
36.6
(97.9)
39.2
(102.6)
38.7
(101.7)
38.0
(100.4)
34.4
(93.9)
25.6
(78.1)
21.1
(70.0)
39.2
(102.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 4.3
(39.7)
8.0
(46.4)
13.1
(55.6)
18.1
(64.6)
22.9
(73.2)
27.0
(80.6)
30.2
(86.4)
30.6
(87.1)
26.4
(79.5)
20.0
(68.0)
13.0
(55.4)
6.6
(43.9)
18.4
(65.1)
Trung bình ngày °C (°F) 0.8
(33.4)
3.3
(37.9)
7.3
(45.1)
11.6
(52.9)
16.4
(61.5)
20.3
(68.5)
23.0
(73.4)
23.3
(73.9)
19.2
(66.6)
13.5
(56.3)
7.5
(45.5)
2.9
(37.2)
12.4
(54.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −1.8
(28.8)
−0.3
(31.5)
2.5
(36.5)
5.9
(42.6)
10.6
(51.1)
14.4
(57.9)
16.6
(61.9)
17.0
(62.6)
13.0
(55.4)
8.4
(47.1)
3.3
(37.9)
0.0
(32.0)
7.5
(45.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) −23.6
(−10.5)
−23.8
(−10.8)
−16.5
(2.3)
−7.2
(19.0)
−1.0
(30.2)
0.5
(32.9)
5.0
(41.0)
2.2
(36.0)
−3.7
(25.3)
−7.1
(19.2)
−16.7
(1.9)
−26.3
(−15.3)
−26.3
(−15.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 39.6
(1.56)
31.1
(1.22)
32.6
(1.28)
31.9
(1.26)
38.1
(1.50)
44.1
(1.74)
12.5
(0.49)
15.7
(0.62)
16.0
(0.63)
35.3
(1.39)
25.0
(0.98)
40.7
(1.60)
362.6
(14.28)
Số ngày giáng thủy trung bình 11.9 10.1 11.8 9.4 11.8 10.2 3.4 3.1 5.4 9.2 7.4 11.1 104.8
Số giờ nắng trung bình tháng 74.4 93.2 142.6 177.0 244.9 288.0 331.7 316.2 246.0 179.8 111.0 68.2 2.273
Số giờ nắng trung bình ngày 2.4 3.3 4.6 5.9 7.9 9.6 10.7 10.2 8.2 5.8 3.7 2.2 6.2
Nguồn: Turkish State Meteorological Service[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ “İllerimize Ait Genel İstatistik Verileri” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

39°39′31″B 31°02′13″Đ / 39,65861°B 31,03694°Đ / 39.65861; 31.03694