Cúp Vàng CONCACAF 2021
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Hoa Kỳ |
Thời gian | 10 tháng 7 – 1 tháng 8 |
Số đội | 16 (từ 2 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 10 (tại 9 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 31 |
Số bàn thắng | 89 (2,87 bàn/trận) |
Số khán giả | 535.888 (17.287 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (4 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Cúp Vàng CONCACAF 2021 là phiên bản thứ 16 của Cúp Vàng CONCACAF, giải vô địch bóng đá nam quốc tế hai năm một lần của khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe do Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF) tổ chức.
Ban đầu giải đấu dự kiến được tổ chức từ ngày 2 đến ngày 25 tháng 7 năm 2021, nhưng sau đó được dời lại từ ngày 10 tháng 7 đến ngày 1 tháng 8 năm 2021.[1][2] México là đương kim vô địch, nhưng đã không thể bảo vệ thành công danh hiệu sau thất bại trước Hoa Kỳ ở trận chung kết.[3]
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 9 năm 2019, đã có thông báo rằng 12 đội sẽ đủ điều kiện tham dự thông qua CONCACAF Nations League 2019-20 và bốn đội thông qua vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021.[4]
Vào ngày 2 tháng 9 năm 2020, đã có thông báo rằng đội tuyển Qatar sẽ là khách mời sau khi vô địch Cúp bóng đá châu Á 2019. Đồng thời, ba đội thông qua vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021.
Ngày 9 tháng 7 năm 2021, CONCACAF thông báo rằng Curaçao sẽ không tham dự do ảnh hưởng nghiêm trọng của Covid-19 lên quốc gia này. Do vậy, họ được thay thế bởi Guatemala, đội có thành tích tốt nhất trong các đội đáng lẽ bị loại ở vòng loại.
Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự (+ Giải vô địch bóng đá CONCACAF) |
Lần tham dự trước (+ Giải vô địch bóng đá CONCACAF) |
Thành tích tốt nhất[A] (+ Giải vô địch bóng đá CONCACAF) |
Xếp hạng FIFA [5] |
Xếp hạng CONCACAF [6] |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
CNL League A Group A 2nd place |
11 tháng 10 năm 2019 | 15 (18) | 2019 | Vô địch (2000) Vô địch (1985) |
TBD | TBD |
![]() |
CNL League A Group C 1st place |
13 tháng 10 năm 2019 | 15 (21) | 2019 | Á quân (1991) Vô địch (1981) |
TBD | TBD |
![]() |
CNL League B Group A 1st place |
14 tháng 11 năm 2019 | 3 (3) | 2011 | Vòng bảng (2009, 2011) | TBD | TBD |
![]() |
CNL League B Group C 1st place |
15 tháng 11 năm 2019 | 12 (14) | 2019 | Á quân (2015, 2017) | TBD | TBD |
![]() |
CNL League A Group A 1st place |
15 tháng 11 năm 2019 | 16 (18) | 2019 | Vô địch (1991, 2002, 2005, 2007, 2013, 2017) | TBD | TBD |
![]() |
CNL League A Group B 1st place |
15 tháng 11 năm 2019 | 16 (24) | 2019 | Vô địch (1993, 1996, 1998, 2003, 2009, 2011, 2015, 2019) Vô địch (1965, 1971, 1977) |
TBD | TBD |
![]() |
CNL League B Group B 1st place |
16 tháng 11 năm 2019 | 12 (18) | 2019 | Tứ kết (2002, 2003, 2011, 2013, 2017) Á quân (1963, 1981) |
TBD | TBD |
![]() |
CNL League A Group D 1st place |
17 tháng 11 năm 2019 | 15 (21) | 2019 | Á quân (2002) Vô địch (1963, 1969, 1989) |
TBD | TBD |
![]() |
CNL League A Group C 2nd place |
17 tháng 11 năm 2019 | 7 (7) | 2019 | Tứ kết (2002) | TBD | TBD |
![]() |
CNL League B Group D 1st place |
18 tháng 11 năm 2019 | 1 (3) | N/A (1985) | Lần đầu Hạng 6 (1977) |
TBD | TBD |
![]() |
CNL League A Group B 2nd place |
19 tháng 11 năm 2019 | 10 (11) | 2019 | Á quân (2005, 2013) | TBD | TBD |
![]() |
Khách mời | 2 tháng 9 năm 2020 | 1st | N/A | Lần đầu | 58 | N/A |
![]() |
GCQ Round 2 winners |
6 tháng 7 năm 2021 | 11th (16th) | 2019 | Third place (2000) | 103 | 13 |
![]() |
GCQ Round 2 winners |
6 tháng 7 năm 2021 | 8th (16th) | 2019 | Semi-finals (2019) | 83 | 8 |
![]() |
GCQ Round 2 winners |
6 tháng 7 năm 2021 | 4th (4th) | 2011 | Semi-finals (2007) | N/A | 16 |
![]() |
Đội thua vòng loại có thành tích tốt nhất | 9 tháng 7 năm 2021 | 11th (19th) | 2015 | Fourth place (1996)
Champions (1967) |
127 | 9 |
- ^ Bold indicates that the corresponding team was hosting or co-hosting the event.
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 13 tháng 4 năm 2021, CONCACAF thông báo rằng trận chung kết sẽ diễn ra vào ngày 1 tháng 8 năm 2021 tại Sân vận động Allegiant ở Paradise, Hoa Kỳ.[7] Vào ngày 22 tháng 4, CONCACAF xác nhận giải đấu sẽ được tổ chức tại 8 thành phố ở Hoa Kỳ.[8]
Dallas | Arlington, Texas (khu vực Dallas/Fort Worth) |
Houston | |
---|---|---|---|
Cotton Bowl | Sân vận động AT&T | Sân vận động NRG | Sân vận động BBVA |
Sức chứa: 92.100 | Sức chứa: 80.000 | Sức chứa: 71.795 | Sức chứa: 22.039 |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Glendale, Arizona (khu vực Phoenix) |
Paradise, Nevada (khu vực Las Vegas) | ||
Sân vận động State Farm | Sân vận động Allegiant | ||
Sức chứa: 63.400 | Sức chứa: 61.000 | ||
![]() |
![]() | ||
Orlando | Austin | Frisco, Texas (khu vực Dallas/Fort Worth) |
Thành phố Kansas, Kansas (khu vực Thành phố Kansas) |
Sân vận động Exploria | Sân vận động Q2 | Sân vận động Toyota | Children's Mercy Park |
Sức chứa: 25.500 | Sức chứa: 20.500 | Sức chứa: 20.500 | Sức chứa: 18.467 |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Lễ bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra tại Miami, Florida vào ngày 28 tháng 9 năm 2020, lúc 20:00 EDT (UTC-4), cùng với lễ bốc thăm vòng sơ loại. Đây là lần đầu tiên bốc thăm vòng bảng cho Cúp Vàng.[9] Các đội được chia thành bốn bảng dựa trên Bảng xếp hạng CONCACAF của tháng 8 năm 2020. Bốn đội của Nhóm 1 được tự động xếp hạt giống, với México ở bảng A, Hoa Kỳ ở bảng B, Costa Rica ở bảng C và Honduras ở bảng D. Đội khách mời Qatar được xếp vào nhóm 4 và bốc thăm trước vào bảng D, bắt đầu thi đấu vào ngày muộn nhất, vì họ cũng tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2021 trước Cúp Vàng.[10]
Sau đây là thành phần của các nhóm bốc thăm (Bảng xếp hạng CONCACAF tháng 8 năm 2020 hiển thị trong ngoặc đơn):[11]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
|
|
Thắng trận 7 vòng sơ loại |
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 0 | +4 | 7 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | −2 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
El Salvador ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
México ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Trinidad và Tobago ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Guatemala ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
|
México ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Guatemala ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
|
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 3 | +5 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | −3 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 12 | −9 | 0 |
Canada ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Martinique ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Martinique ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 2 | +4 | 9 | Đi vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 7 | −4 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
Costa Rica ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
|
Guadeloupe ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Suriname ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
|
Costa Rica ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Suriname ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
|
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 3 | +6 | 7 | Đi vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 7 | +1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 | −10 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
Panama ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
|
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Nhánh đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
24 Tháng 7 năm 2021 – Glendale | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
29 Tháng 7 năm 2021 – Austin | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
25 Tháng 7 năm 2021 – Arlington | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
1 tháng 8 năm 2021 – Paradise | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
24 Tháng 7 năm 2021 – Glendale | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
29 Tháng 7 năm 2021 – Houston (NRG) | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
25 Tháng 7 năm 2021 – Arlignton | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Qatar ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
|
México ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Costa Rica ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 89 bàn thắng ghi được trong 31 trận đấu, trung bình 2.87 bàn thắng mỗi trận đấu.
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Tajor Buchanan
Theo Corbeanu
Jonathan Osorio
Ariel Lassiter
Bryan Ruiz
Alex Roldan
Romar Matthew Frank
Rapael Mirval
Matthias Phaeton
Gerardo Gordillo
Ricardo Adé
Carnejy Antonie
Stéphane Lambèse
Alexander López
Jerry Bengtson
Jairo Henríquez
Johnny Leverón
Walmer Martinez
Edwin Solano
Cory Burke
Junior Flemmings
Shamar Nicholson
Bobby Ried
Kévin Fortuné
Héctor Herrera
Luis Alfonso Rodríguez
Jonathan dos Santos
Alberto Quintero
José Luis Rodríguez
César Yanis
Homam Ahmed
Hassan Al-Haydos
Mohammed Muntari
Reon Moore
Nigel Hasselbaink
Nicholas Gioacchini
Matthew Hoppe
Shaquell Moore
Sam Vines
1 bàn phản lưới nhà
Amari'i Bell (trong trận gặp Guadeloupe)
Samuel Camille (trong trận gặp Hoa Kỳ)
Bảng xếp hạng chung cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Tính từ vòng đấu loại trực tiếp, sau 90 phút thi đấu chính thức và 30 phút thi đấu hiệp phụ mà không bàn thắng nào được ghi và giải quyết bằng loạt sút luân lưu 11m thì vẫn được tính là trận hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 6 | 0 | 0 | 11 | 1 | +10 | 18 | Vô địch |
2 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 9 | 2 | +7 | 13 | Á quân |
3 | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 12 | 6 | +6 | 10 | Bị loại ở bán kết |
4 | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 11 | 5 | +6 | 9 | |
5 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 9 | Bị loại ở tứ kết |
6 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
7 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 3 | +1 | 6 | |
8 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 7 | 0 | 6 | |
9 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 7 | +1 | 4 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
11 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | −3 | 3 | |
12 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | −2 | 2 | |
13 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 | |
14 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 7 | −4 | 0 | |
15 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 12 | −9 | 0 | |
16 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 | −10 | 0 |
Bản quyền phát sóng
[sửa | sửa mã nguồn]Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Canada: OneSoccer
Costa Rica: Teletica, Repretel
El Salvador: TCS
Honduras: Televicentro
Hoa Kỳ: FOX, • Galavision, • Unimás, • Univision
México: Canal 5, • Las Estrellas, TUDN
Phát thanh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “INTERNATIONAL MATCH CALENDAR 2018–2024” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2020. Truy cập 26 Tháng mười hai năm 2020.
- ^ “New Concacaf Qualifiers announced for regional qualification to FIFA World Cup Qatar 2022”. www.concacaf.com. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
- ^ thanhnien.vn (2 tháng 8 năm 2021). “Tuyển Mỹ vô địch Gold Cup CONCACAF sau trận thắng kịch tính trước Mexico”. thanhnien.vn. Truy cập 8 Tháng hai năm 2024.
- ^ “Concacaf Nations League to Serve as Pathway for 2021 Gold Cup”. concacafnationsleague.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. ngày 14 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng sáu năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Concacaf Men's National Team Ranking”. Concacaf. ngày 1 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2019.
- ^ https://www.mlssoccer.com/news/las-vegas-to-host-2021-concacaf-gold-cup-final#:~:text=Allegiant%20Stadium%20in%20the%20Las,officially%20opening%20in%20July%202020.
- ^ https://www.concacaf.com/gold-cup/article/concacaf-announces-host-cities-and-stadiums-for-2021-gold-cup/
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têndraw
- ^ “CONCACAF announces details for first ever Gold Cup Draw”. GoldCup.org. CONCACAF. ngày 18 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
- ^ “CONCACAF Men's National Team Ranking”. CONCACAF. ngày 1 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng tư năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
- ^ CONCACAF [@GoldCup] (ngày 13 tháng 7 năm 2021). “The match between @QFA_EN and @fepafut at @BBVAStadium is under weather delay due to thunderstorms in the area. The match will not kickoff before 6:30pm local (7:30pmET)” (Tweet). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ CONCACAF [@GoldCup] (ngày 13 tháng 7 năm 2021). “UPDATE: Match will not kickoff before 7:00pm local (8:00pmET)” (Tweet). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ CONCACAF [@GoldCup] (ngày 13 tháng 7 năm 2021). “The match will kickoff at 7:50pm local (8:50pmET)” (Tweet). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ “Gold Cup 2021 Statistics”. Gold Cup. CONCACAF. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bản mẫu:Cúp Vàng CONCACAF 2021
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/>
tương ứng