Cúp FA Hàn Quốc 2013
Hana Bank FA Cup 2013 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Số đội | 64 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Pohang Steelers (4th title) |
Á quân | Jeonbuk Hyundai Motors |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 63 |
Số bàn thắng | 213 (3,38 bàn mỗi trận) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
← 2012 2014 → |
Cúp FA Hàn Quốc 2013, hay Cúp FA Hana Bank vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 18 của Cúp FA Hàn Quốc. Giải đấu khởi tranh vào ngày 10 tháng 3 năm 2013.[1] Đội vô địch giành suất tham dự AFC Champions League 2014.
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng | Ngày | Số trận | Số đội | Số đội mới thi đấu vòng này |
---|---|---|---|---|
Vòng Một | 10 tháng 3 năm 2013 | 16 | 32 → 16 | 12 CLB xếp thứ 1~12 Challengers League 2012 16 CLB xuất sắc nhất U-League 2012 4 CLB vô địch giải đại học khác |
Vòng Hai | 13–14 tháng 4 năm 2013 | 16 | 32 → 16 | K League 2013 10 CLB Korea National League 2012 | 6 CLB mới
Vòng 32 đội | 8 tháng 5 năm 2013 | 16 | 32 → 16 | 16 CLB xếp thứ 1~16 K-League 2013 |
Vòng 16 đội | 10 tháng 7 năm 2013 | 8 | 16 → 8 | |
Tứ kết | 7 tháng 8 năm 2013 | 4 | 8 → 4 | |
Bán kết | 14–15 tháng 9 năm 2013 | 2 | 4 → 2 | |
Chung kết | 19–20 tháng 10 năm 2013 | 1 | 2 → 1 | |
Tổng cộng | 64 CLB |
Các đội bóng tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]K League Classic
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các đội bóng ở K League Classic thi đấu từ vòng 32 đội. Có tổng cộng 14 đội thi đấu ở mùa giải 2013.
|
|
K League Challenge
[sửa | sửa mã nguồn]Hai đội từ K-League 2012 thi đấu từ vòng 32 đội, 6 đội mới gia nhập từ K League Challenge 2013 thi đấu từ vòng Hai. Tổng cộng có 8 đội thi đấu mùa giải 2013.
|
|
Korea National League
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các đội bóng ở Korea National League thi đấu từ vòng Hai. Tổng cộng có 10 đội thi đấu ở mùa giải 2013.
|
|
Challengers League
[sửa | sửa mã nguồn]12 đội xuất sắc nhất mùa giải 2012 thi đấu từ vòng Một. Các đội Challengers League khác không tham dự Cúp FA 2013. Tổng cộng có 12 đội Challengers League thi đấu ở mùa giải 2013.
|
|
Đại học
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các đội bóng đại học tham dự mùa giải 2013 thi đấu từ vòng Một. Có tổng cộng 20 đội ở U-League tham dự Cúp FA mùa giải 2013.
|
|
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng Sơ loại
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng Sơ loại gồm 2 vòng đấu. Vòng Một diễn ra vào ngày 9 & 10 tháng 3 năm 2013
Vòng Một
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng Một diễn ra vào ngày 22 tháng 2 năm 2013.[1][2]
9 tháng 3 năm 2013 | Đại học Yeungnam | 0–2 | Đại học Kwangwoon | Đại học Yeungnam, Gyeongsan |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Kwak Hae-sung ![]() Kim Min-hyeok ![]() |
Lượng khán giả: 100 |
10 tháng 3 năm 2013 | Seoul United | 0–3 | Đại học Honam | Sân vận động Hyochang, Seoul |
---|---|---|---|---|
13:00 KST | Jung Min-woo ![]() Heo Chang-su ![]() Jang Ho-ik ![]() |
Lượng khán giả: 170 |
10 tháng 3 năm 2013 | Cheonan FC | 1–2 | Đại học Dongguk | Trung tâm Bóng đá Cheonan, Cheonan |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Hyun Jeong-Jin ![]() |
Lee Je-seung ![]() Lee Ho-seok ![]() |
Lượng khán giả: 150 |
10 tháng 3 năm 2013 | Gwangju Gwangsan FC | 0–1 | Đại học Dong-eui | Đại học Honam, Gwangju |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Jang Hee-kwang ![]() |
Lượng khán giả: 200 |
10 tháng 3 năm 2013 | Gyeongju Citizen | 0–1 | Đại học Hongik | Gyeongju Civic Stadium, Gyeongju |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Lee Joon-ho ![]() |
Lượng khán giả: 300 |
10 tháng 3 năm 2013 | Icheon Citizen | 2–1 | Đại học Hannam | Sân vận động Thành phố Icheon, Icheon |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Kwak Joong-keun ![]() Yang Ji-hoon ![]() |
Lee Hyo-jeong ![]() |
Lượng khán giả: 200 |
10 tháng 3 năm 2013 | Jeonju Maeil FC | 1–0 | Đại học Sungkyunkwan | Đại học Jeonju, Jeonju |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Park Do-Yeong ![]() |
Lượng khán giả: 100 |
10 tháng 3 năm 2013 | Jeonnam Yeonggwang FC | 2–1 | Đại học Hàn Quốc | Sân vận động Yeonggwang, Yeonggwang |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Kim Jong-ik ![]() Lee Je-kil ![]() |
Ahn Sung-min ![]() |
Lượng khán giả: 100 |
10 tháng 3 năm 2013 | FC Pocheon | 4–2 | Đại học Mỹ thuật Yewon | Sân vận động Pocheon, Pocheon |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Ahn Sung-nam ![]() Jo Hyung-jae ![]() |
Song E-rum ![]() Jo Kyung-keun ![]() |
Lượng khán giả: 3,000 |
10 tháng 3 năm 2013 | Yangju Citizen | 1–2 | Đại học Kyunghee | Sân vận động Yangju Godeok, Yangju |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Lee Tae-young ![]() |
Kim Hyuk-jin ![]() Yoo Dong-won ![]() |
Lượng khán giả: 200 |
10 tháng 3 năm 2013 | Đại học Yongin | 8–0 | Đại học Sehan | Đại học Yong-In, Yongin |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Jang Jun-young ![]() Lee Young-jae ![]() Mun Jun-ho ![]() Seok Dong-woo ![]() |
Lượng khán giả: 250 |
10 tháng 3 năm 2013 | Đại học Yonsei | 3–0 | Đại học Ajou | Đại học Yonsei, Seoul |
---|---|---|---|---|
KST | Song Soo-young ![]() Jung Seung-hyun ![]() Yoo Seong-gi ![]() |
Lượng khán giả: 270 |
10 tháng 3 năm 2013 | Cheongju Jikji FC | 5–1 | Đại học Gwangju | Công viên Cheongju Yongjeong, Cheongju |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Kim Hyung-pil ![]() Ahn Seung-hoon ![]() |
Kim Bada ![]() |
Lượng khán giả: 200 |
10 tháng 3 năm 2013 | Paju Citizen | 1–0 | Đại học Ulsan | Paju Public Stadium, Paju |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Lee Jong-ho ![]() |
Lượng khán giả: 150 |
10 tháng 3 năm 2013 | Đại học Soongsil | 2–0 | Chuncheon FC | Đại học Soongsil, Seoul |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Hong Dong-hyun ![]() Yang Sung-sik ![]() |
Lượng khán giả: 160 |
10 tháng 3 năm 2013 | Đại học Konkuk | 1–1 (s.h.p.) (4–3 p) |
Đại học Chosun | Sân vận động Hyochang, Seoul |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Kim Yong-jin ![]() |
Park Su-yong ![]() |
Lượng khán giả: 140 |
Vòng Hai
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng Hai diễn ra vào ngày 13 tháng 4 năm 2013.[3]
13 tháng 4 năm 2013 | Goyang Hi FC | 1–1 (s.h.p.) (3–2 p) |
Yeonggwang FC | Sân vận động Goyang, Goyang |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Alex ![]() |
Jo Min-Kyu ![]() |
Lượng khán giả: 284 |
13 tháng 4 năm 2013 | Chungju Hummel | 2–0 | Đại học Yong In | Sân vận động Chungju, Chungju |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Han Hong-Kyu ![]() |
Lượng khán giả: 392 |
13 tháng 4 năm 2013 | Đại học Soongsil | 2–2 (s.h.p.) (4–2 p) |
Police | Đại học Soongsil, Seoul |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Han Nam-Kyu ![]() Kim Seung-Jun ![]() |
Kim Young-Hoo ![]() Yang Dong-Hyun ![]() |
Lượng khán giả: 1,000 |
14 tháng 4 năm 2013 | Icheon Citizen | 2–1 | Busan Transportation Corporation | Sân vận động Thành phố Icheon, Icheon |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Na Kwang-Hyun ![]() Kim Hyun-Woo ![]() |
Park Seung-Min ![]() |
Lượng khán giả: 170 |
13 tháng 4 năm 2013 | FC Pocheon | 0–1 | Gimhae City | Sân vận động Pocheon, Pocheon |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Park Se-Young ![]() |
Lượng khán giả: 1,600 |
13 tháng 4 năm 2013 | Gangneung City | 2–1 (s.h.p.) | Đại học Honam | Sân vận động Gangneung |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Lee Sung-Min ![]() Byun Tae-Jun ![]() |
Kim Tae-Jin ![]() |
Lượng khán giả: 600 |
13 tháng 4 năm 2013 | Paju Citizen | 1–3 | Gyeongju KHNP | Paju Public Stadium |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Jo Jae-Seok ![]() Moon Kyung-Joo ![]() ![]() |
Hwang Cheol-Hwan ![]() ![]() |
Lượng khán giả: 150 |
13 tháng 4 năm 2013 | Ulsan Hyundai Mipo Dolphin | 1–0 | Đại học Hongik | Sân vận động Ulsan, Ulsan |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Jang Kyung-Jin ![]() |
Lượng khán giả: 200 |
13 tháng 4 năm 2013 | Jeonbuk Maeil FC | 0–0 (s.h.p.) (3–1 p) |
Bucheon FC 1995 | Đại học Jeonju, Jeonju |
---|---|---|---|---|
14:00 KST |
14 tháng 4 năm 2013 | Đại học Kwangwoon | 2–4 | Suwon FC | Trung tâm Bóng đá Quốc gia Paju, Paju |
---|---|---|---|---|
11:00 KST | Kim Min-Hyuk ![]() |
Milić ![]() Lee Chang-Ho ![]() Kwon Yong-Hyun ![]() |
Lượng khán giả: 58 |
13 tháng 4 năm 2013 | FC Anyang | 5–4 (s.h.p.) | Cheongju Jikji FC | Sân vận động Anyang, Anyang |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Don Ji-Deok ![]() Park Byung-Won ![]() Ko Kyung-Min ![]() |
Kim Hyung-Pil ![]() Kyun Hee-Jae ![]() Ka Sol-Hyun ![]() Kim Kang-Min ![]() |
Lượng khán giả: 1.018 |
13 tháng 4 năm 2013 | Yongin City | 1–0 | Đại học Kyunghee | Trung tâm Bóng đá Yongin, Yongin |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Han Sang-Hak ![]() |
Lượng khán giả: 100 |
13 tháng 4 năm 2013 | Mokpo City | 2–1 | Đại học Dongguk | Trung tâm bóng đá quốc tế Mokpo, Mokpo |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Choi Su-Bin ![]() Kim Dong-Min ![]() |
Kang Yeon-Jae ![]() |
Lượng khán giả: 300 |
13 tháng 4 năm 2013 | Changwon City | 0–1 (s.h.p.) | Đại học Dong-eui | Trung tâm bóng đá Changwon |
---|---|---|---|---|
16:00 KST | Han Young ![]() |
Lượng khán giả: 200 |
14 tháng 4 năm 2013 | Đại học Yonsei | 1–0 | Incheon Korail | Trung tâm Bóng đá Quốc gia Paju, Paju |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Choi Chi-Won ![]() |
Lượng khán giả: 87 |
13 tháng 4 năm 2013 | Cheonan City | 0–0 (s.h.p.) (2–3 p) |
Đại học Konkuk | Trung tâm Bóng đá Cheonan, Cheonan |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Lượng khán giả: 300 |
Vòng Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 32 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 32 đội diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 2013.[4]
8 tháng 5 năm 2013 | Daegu FC | 0–1 | Suwon FC | Sân vận động Daegu, Daegu |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Kim Han-Won ![]() |
Lượng khán giả: 508 |
8 tháng 5 năm 2013 | Gwangju FC | 3–2 (s.h.p.) | Chungju Hummel | Sân vận động World Cup Gwangju, Gwangju |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Kim Jun-Yeop ![]() Kim Eun-Sun ![]() Park Hyun ![]() |
Han Hong-Kyu ![]() |
Lượng khán giả: 313 |
8 tháng 5 năm 2013 | Jeju United | 2–1 | Đại học Konkuk | Sân vận động World Cup Jeju, Seogwipo |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Ahn Jong-Hun ![]() Waldison ![]() |
Jo Young-Jun ![]() |
Lượng khán giả: 471 |
8 tháng 5 năm 2013 | Ulsan Hyundai | 3–0 | Icheon Citizen | Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu, Ulsan |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Kim Seung-Yong ![]() Kim Yong-Tae ![]() |
Lượng khán giả: 518 |
8 tháng 5 năm 2013 | Gyeongnam FC | 2–0 | Ulsan Hyundai Mipo Dolphin | Trung tâm bóng đá Changwon, Changwon |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Sretenović ![]() Lee Jae-An ![]() |
Lượng khán giả: 523 |
8 tháng 5 năm 2013 | FC Seoul | 3–0 | Đại học Yonsei | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Kim Hyun-Sung ![]() Damjanović ![]() Lee Sang-Hyup ![]() |
Lượng khán giả: 1,835 |
8 tháng 5 năm 2013 | Incheon United | 4–1 | Jeonbuk Maeil FC | Sân vận động bóng đá Incheon, Incheon |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Nam Joon-Jae ![]() Seol Ki-Hyeon ![]() Francis ![]() Lee Hyo-Kyun ![]() |
Kim Hae-Su ![]() |
Lượng khán giả: 1,056 |
8 tháng 5 năm 2013 | Daejeon Citizen | 0–1 | Goyang Hi FC | Sân vận động World Cup Daejeon, Daejeon |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Jin Chang-Soo ![]() |
Lượng khán giả: 521 |
8 tháng 5 năm 2013 | Pohang Steelers | 4–0 | Đại học Soongsil | Pohang Steel Yard, Pohang |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Lee Myung-Joo ![]() Cho Chan-Ho ![]() Bae Chun-Suk ![]() |
Lượng khán giả: 1,447 |
8 tháng 5 năm 2013 | Gangwon FC | 3–2 (s.h.p.) | Gyeongju KHNP | Sân vận động Gangneung, Gangneung |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Zicu ![]() Lee Jun-Yeob ![]() |
Jo Joo-Young ![]() Hwnag Hoon-Hee ![]() |
Lượng khán giả: 918 |
8 tháng 5 năm 2013 | Jeonbuk Hyundai Motors | 2–0 | Yongin City | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Oris ![]() |
Lượng khán giả: 1,400 |
8 tháng 5 năm 2013 | Sangju Sangmu Phoenix | 4–1 | Mokpo City | Sân vận động Sangju Civic, Sangju |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Kim Dong-Chan ![]() Ha Tae-Goon ![]() Lee Sang-Hyup ![]() |
Kwon Soon-Hak ![]() |
Lượng khán giả: 600 |
8 tháng 5 năm 2013 | Gimhae City | 0–1 | Busan IPark | Sân vận động Gimhae, Gimhae |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Lim Sang-Hyub ![]() |
Lượng khán giả: 900 |
8 tháng 5 năm 2013 | FC Anyang | 1–2 | Suwon Samsung Bluewings | Sân vận động Anyang, Anyang |
---|---|---|---|---|
20:00 KST | Jeong Jae-Yong ![]() |
Jeong Hyun-Yoon ![]() Seo Jung-Jin ![]() |
Lượng khán giả: 11.724 |
8 tháng 5 năm 2013 | Seongnam Ilhwa Chunma | 4–2 (s.h.p.) | Đại học Dong-eui | Khu liên hợp thể thao Tancheon, Seongnam |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Hwang Eui-Jo ![]() Lee Seung-Ryul ![]() Kim Hyun ![]() Djeparov ![]() |
Nam Se-in ![]() |
Lượng khán giả: 438 |
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 16 đội diễn ra vào ngày 29 tháng 5 năm 2013.[5]
10 tháng 7 năm 2013 | Incheon United | 2–1 (s.h.p.) | Sangju Sangmu | Sân vận động bóng đá Incheon, Incheon |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Thiago ![]() Nam Joon-Jae ![]() |
Ha Tae-Goon ![]() |
Lượng khán giả: 1,136 |
10 tháng 7 năm 2013 | Seongnam Ilhwa Chunma | 1–1 (s.h.p.) (2–4 p) |
Pohang Steelers | Khu liên hợp thể thao Tancheon, Seongnam |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Kim Dong-Sub ![]() |
No Byung-Jun ![]() |
Lượng khán giả: 1.421 |
|
Loạt sút luân lưu | ||||
Lim Chae-Min ![]() Lee Seung-Yeoul ![]() Kim Chul-Ho ![]() Kim Dong-Sub ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
10 tháng 7 năm 2013 | Busan IPark | 2–1 | Gangwon FC | Sân vận động Asiad Busan, Busan |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Fagner ![]() Bang Seung-Hwan ![]() |
Kim Dong-Ki ![]() |
Lượng khán giả: 525 |
10 tháng 7 năm 2013 | Gyeongnam FC | 1–0 | Goyang Hi FC | Trung tâm bóng đá Changwon, Changwon |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Lee Jae-An ![]() |
Lượng khán giả: 469 |
10 tháng 7 năm 2013 | Ulsan Hyundai | 0–1 | Jeonbuk Hyundai Motors | Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu, Ulsan |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Lee Dong-Gook ![]() |
Lượng khán giả: 3,176 |
10 tháng 7 năm 2013 | Jeju United | 1–0 | Suwon Samsung Bluewings | Sân vận động World Cup Jeju, Seogwipo |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Song Jin-Hyung ![]() |
Lượng khán giả: 1,421 |
10 tháng 7 năm 2013 | Chunnam Dragons | 3–4 | Suwon FC | Sân vận động bóng đá Gwangyang, Gwangyang |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Im Kyung-Hyun ![]() Kim Young-Wook ![]() |
Ha Jung-Heon ![]() Jo Tae-Woo ![]() Lee Jung-Heon ![]() |
Lượng khán giả: 1.069 |
10 tháng 7 năm 2013 | FC Seoul | 2–1 (s.h.p.) | Gwangju FC | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Han Tae-You ![]() Molina ![]() |
Kim Eun-Sun ![]() |
Lượng khán giả: 3,508 |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng Tứ kết diễn ra vào ngày 18 tháng 7 năm 2013.[6]
7 tháng 8 năm 2013 | FC Seoul | 1–2 | Busan IPark | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Ha Dae-Sung ![]() |
Fagner ![]() Park Jong-Woo ![]() |
Lượng khán giả: 6,602 |
7 tháng 8 năm 2013 | Jeonbuk Hyundai Motors | 7–2 | Suwon FC | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Lee Dong-Gook ![]() Oh Kwang-Jin ![]() Lee Seung-Gi ![]() Park Hee-Do ![]() Leonardo ![]() Thiago Potiguar ![]() Oris ![]() |
Kim Seo-Jun ![]() Park Jong-Chan ![]() |
Lượng khán giả: 5,504 |
7 tháng 8 năm 2013 | Gyeongnam FC | 1–2 | Pohang Steelers | Trung tâm bóng đá Changwon, Changwon |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Bosančić ![]() |
No Byung-Jun ![]() Ko Mu-Yeol ![]() |
Lượng khán giả: 1.505 |
7 tháng 8 năm 2013 | Jeju United | 2–0 | Incheon United | Sân vận động World Cup Jeju, Seogwipo |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Bae Il-Hwan ![]() Yoon Bit-Garam ![]() |
Lượng khán giả: 1,003 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng Bán kết diễn ra vào ngày 21 tháng 8 năm 2013.[7]
14 tháng 9 năm 2013 | Jeju United | 2–4 | Pohang Steelers | Sân vận động World Cup Jeju, Seogwipo |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Maranhão ![]() Pedro Júnior ![]() |
Ko Mu-Yeol ![]() No Byung-Jun ![]() Park Sung-Ho ![]() Cho Chan-Ho ![]() |
Lượng khán giả: 1,787 |
15 tháng 9 năm 2013 | Busan IPark | 1–3 | Jeonbuk Hyundai Motors | Sân vận động Asiad Busan, Busan |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Lee Jung-Ho ![]() |
Jeong Hyuk ![]() Lee Kyu-Ro ![]() Leonardo ![]() |
Lượng khán giả: 12,523 |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]19 tháng 10 năm 2013 | Jeonbuk Hyundai Motors | 1–1 (s.h.p.) (3–4 p) |
Pohang Steelers | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju |
---|---|---|---|---|
13:30 KST | Kim Kee-Hee ![]() |
Kim Seung-Dae ![]() |
Lượng khán giả: 23,447 |
|
Loạt sút luân lưu | ||||
Leonardo ![]() Oris ![]() Wilkinson ![]() Thiago Potiguar ![]() Seo Sang-Min ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Cúp FA Hàn Quốc Đội vô địch 2013 |
---|
Pohang Steelers Danh hiệu thứ 4 |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ xuất sắc nhất vòng đấu
- Vòng Một:
Ahn Sung-Nam (FC Pocheon)[3]
- Vòng Hai:
Kim Seung-Jun (Đại học Soongsil)[4]
- Vòng 32 đội:
Cho Chan-Ho (Pohang Steelers)[5]
- Vòng 16 đội:
Ha Jung-Heon (Suwon FC)[6]
- Tứ kết:
Ko Mu-Yeol (Pohang Steelers)[7]
- Bán kết:
Lee Kyu-Ro (Jeonbuk Hyundai Motors)[8]
- Vòng Một:
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải đấu:
Shin Hwa-Yong (Pohang Steelers)[9]
- Đội Fair Play: Jeju United FC[10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “국내 최강의 축구팀은 어디?'...2013 하나은행 FA CUP 일정 확정” (bằng tiếng Hàn). KFA. 5 tháng 2 năm 2013.
- ^ “FA컵 1R 대진추첨완료..경찰청-부천 맞대결” (bằng tiếng Hàn). KFA. 22 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- ^ a b “FA CUP 2R 대진 추첨 완료…숭실대-경찰청 '격돌'” (bằng tiếng Hàn). KFA. 13 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b “FA CUP 32강 대진 추첨 완료...안양-수원 지지대 더비 성사” (bằng tiếng Hàn). KFA. 18 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b “'하나은행 FA CUP' 16강 대진 확정.. 현대家 맞대결” (bằng tiếng Hàn). KFA. 29 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b “[FA CUP] 2부 수원FC, 8강전은 전북” (bằng tiếng Hàn). KFA. 18 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b “FA컵 4강 조추첨.. 부산-전북, 제주-포항!” (bằng tiếng Hàn). KFA. 21 tháng 8 năm 2013.
- ^ “[FA컵 FINAL] 전북-포항, 대회 우승을 향한 위트 속 비장함” (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. 18 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- ^ “[FA CUP FINAL] 대회 최다우승 포항, 세 마리 토끼를 잡다” (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. 19 tháng 10 năm 2013.
- ^ “[FA컵] 제주 유나이티드, FA CUP 페어플레이 팀 선정” (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. 19 tháng 10 năm 2013.