Cúp FA Hàn Quốc 2011
Cúp FA Hana Bank 2011 | |
Tập tin:Korea FA Cup.png | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Số đội | 47 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Seongnam Ilhwa Chunma (2nd title) |
Á quân | Suwon Samsung Bluewings |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 46 |
Số bàn thắng | 136 (2,96 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Go Seul-Ki (Ulsan) (4 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Cho Dong-Geon (Seongnam) |
← 2010 2012 → |
Cúp FA Hàn Quốc 2011, hay Cúp FA Hana Bank vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 16 của Cúp FA Hàn Quốc. Mùa giải khởi tranh từ ngày 12 tháng 3 năm 2011.
Đội vô địch giành suất tham dự AFC Champions League 2012.
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng | Ngày | Số trận | Số đội | Số đội mới thi đấu vòng này |
---|---|---|---|---|
Vòng Một | 12 tháng 3 năm 2011 | 8 | 16 → 8 | K3 League 2009 4 CLB xếp thứ 1 ~ 4 U-League 2009 4 CLB vô địch các giải đại học khác | 8 CLB xếp thứ 3 ~ 10
Vòng Hai | 10 tháng 4 năm 2011 | 7 | 14 → 7 | Korea National League 2010 1 CLB vô địch K3 League 2010 | 5 CLB xếp thứ 10 ~ 14
Vòng 32 đội | 18 tháng 5 năm 2011 | 16 | 32 → 16 | 15 CLB xếp thứ 1 ~ 15 K-League 2010 1 CLB mới của K-League 2011 9 CLB xếp thứ 1 ~ 9 Korea National League 2010 |
Vòng 16 đội | 15 tháng 6 năm 2011 | 8 | 16 → 8 | |
Tứ kết | 27 tháng 7 năm 2011 | 4 | 8 → 4 | |
Bán kết | 24 tháng 8 năm 2011 | 2 | 4 → 2 | |
Chung kết | 15 tháng 10 năm 2011 | 1 | 2 → 1 | |
Total | 47 CLB |
Các đội bóng tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]K-League
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các đội bóng ở K-League thi đấu từ vòng 32 đội. Có tổng cộng 16 đội thi đấu ở mùa giải 2011.
|
|
Korea National League
[sửa | sửa mã nguồn]Có 9 đội ở Korea National League thi đấu từ vòng 32 đội. Còn 5 đội còn lại thi đấu từ vòng Hai. Tổng cộng có 14 đội thi đấu ở mùa giải 2011.
|
|
Challengers League
[sửa | sửa mã nguồn]Chỉ có Gyeongju Citizen, đội vô địch mùa giải 2010, thi đấu từ vòng Hai và 9 đội xuất sắc nhất của mùa giải 2010 thi đấu từ vòng Một. Các đội bóng Challengers League khác không tham gia. Tổng cộng có 9 đội thi đấu ở mùa giải 2011.
|
|
Đại học
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các đội bóng đại học thi đấu từ vòng Một. Các đội vào bán kết U-League 2010 và các đội vô địch giải đại học khác thi đấu ở mùa giải 2011.
|
|
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng Sơ loại
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng Sơ loại gồm 2 vòng đấu. Vòng Một diễn ra vào ngày 12 tháng 3 năm 2011 và vòng Hai diễn ra vào ngày 10 tháng 4 năm 2011.
Vòng Một
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng Một diễn ra vào ngày 10 tháng 2 năm 2011.[1]
12 tháng 3 năm 2011 | Seoul United | 3–4 | Đại học Kwangwoon | Sân vận động Madel, Nowon |
---|---|---|---|---|
13:00 KST | Lee Jae-Myung ![]() Kwak Seon-Ho ![]() |
Kim Ryun-Do ![]() Kim Hyun-Woo ![]() Kim Min-Hyuk ![]() |
Lượng khán giả: 150 |
12 tháng 3 năm 2011 | Cheongju Jikji FC | 1–3 | Đại học Konkuk | Trung tâm Cheongju Yongjeong, Cheongju |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Kwak Seung-Hyun ![]() |
Ju Se-Jong ![]() Han Bit ![]() Lee Han-Saem ![]() |
Lượng khán giả: 250 |
12 tháng 3 năm 2011 | Bucheon FC 1995 | 2–3 (h.p) | Đại học Kyunghee | Sân vận động Bucheon, Bucheon |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Shin Kang-Sun ![]() Park Moon-Ki ![]() |
Lee Kwang-Sun ![]() Kim Dong-Ki ![]() Kim Jeong-Se ![]() Kim Dong-Wook ![]() ![]() |
Lượng khán giả: 320 |
12 tháng 3 năm 2011 | FC Pocheon | 4–1 | Đại học Hàn Quốc | Sân vận động Pocheon, Pocheon |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Kim Yul-Jin ![]() Shin Ok-Jin ![]() Lee Hoo-Sun ![]() Cho Sung-Hwan ![]() |
Jung Jae-Yong ![]() |
Lượng khán giả: 320 |
12 tháng 3 năm 2011 | Jeonju EM FC | 1–4 | Đại học Dongguk | Đại học Jeonju, Jeonju |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Park Sang-Je ![]() Kim Seung-Myung ![]() |
Hwang Myung-Kyu ![]() Lee Ki-Je ![]() Jung Chan-Il ![]() ![]() Jung Hae-Woong ![]() Lee Ho-Seok ![]() |
Lượng khán giả: 300 |
12 tháng 3 năm 2011 | Đại học Yeungnam | 4–0 | Namyangju United | Đại học Yeungnam, Gyeongsan |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Lee Hyun-Do ![]() Lee Jin-Seok ![]() Jung Dae-Kyo ![]() |
Lượng khán giả: 250 |
12 tháng 3 năm 2011 | Đại học Honam | 4–0 | Yangju Citizen | Đại học Honam, Gwangju |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Lee Jeong-Won ![]() Jang Se-Young ![]() Jung Min-Woo ![]() |
Lượng khán giả: 500 |
12 tháng 3 năm 2011 | Đại học Yonsei | 2–2 (h.p) (6–5 p) |
Icheon Citizen | Đại học Yonsei, Seoul |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Hwang Eui-Jo ![]() Lee Yong-Wook ![]() |
Jung Joon-Ho ![]() Yang Ji-Hoon ![]() |
Lượng khán giả: 210 |
|
Loạt sút luân lưu | ||||
? ![]() ? ![]() ? ![]() ? ![]() ? ![]() Kim Do-Hyuk ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Vòng Hai
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng Hai diễn ra vào ngày 12 tháng 3 năm 2011.[2]
10 tháng 4 năm 2011 | Ansan Hallelujah | 2–1 | Đại học Kwangwoon | Sân vận động Ansan Wa~, Ansan |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Lee Hoo-Kwon ![]() Kim Dong-Hyo ![]() |
Kim Hyun-Woo ![]() |
Lượng khán giả: 250 |
10 tháng 4 năm 2011 | Changwon City | 0–1 (h.p) | Đại học Yonsei | Changwon Civic Stadium, Changwon |
---|---|---|---|---|
15:00 KST | Kim Hyun-Soo ![]() |
Lượng khán giả: 300 |
10 tháng 4 năm 2011 | Gimhae City | 1–0 | Đại học Honam | Sân vận động Gimhae, Gimhae |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Kim Won-Min ![]() |
Lượng khán giả: 800 |
10 tháng 4 năm 2011 | Đại học Kyunghee | 1–0 (h.p) | Incheon Korail | Trung tâm Bóng đá Yongin, Yongin |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Yoo Dong-Won ![]() |
Lượng khán giả: 225 |
10 tháng 4 năm 2011 | Đại học Yeungnam | 0–2 | Mokpo City | Đại học Yeungnam, Gyeongsan |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Jung Soo-Jong ![]() Kim Hyun-Yong ![]() |
Lượng khán giả: 300 |
10 tháng 4 năm 2011 | Gyeongju Citizen | 1–2 | Đại học Konkuk | Gyeongju Stadium, Gyeongju |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Yoon Chul-Soon ![]() |
Cho Young-Joon ![]() Kim Min-Ki ![]() |
Lượng khán giả: 500 |
10 tháng 4 năm 2011 | FC Pocheon | 3–1 | Đại học Dongguk | Sân vận động Pocheon, Pocheon |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Kim Yul-Jin ![]() Lee Hoo-Sun ![]() Nam Tae-Hee ![]() |
Lee Young-Deok ![]() |
Lượng khán giả: 450 |
Vòng Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 32 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 32 đội diễn ra vào ngày 25 tháng 4 năm 2011.[3]
18 tháng 5 năm 2011 | Seongnam Ilhwa Chunma | 3–0 | Mokpo City | Khu liên hợp thể thao Tancheon, Seongnam |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Ognenovski ![]() Namgung Do ![]() Jo Jae-Cheol ![]() |
Lượng khán giả: 518 |
18 tháng 5 năm 2011 | Chunnam Dragons | 1–0 | Đại học Konkuk | Sân vận động bóng đá Gwangyang, Gwangyang |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Índio ![]() |
Lượng khán giả: 1.104 |
18 tháng 5 năm 2011 | Jeonbuk Hyundai Motors | 2–1 | Đại học Kyunghee | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Eninho ![]() Luiz Henrique ![]() |
Kim Hwan-Hee ![]() |
Lượng khán giả: 1,273 |
18 tháng 5 năm 2011 | Suwon Samsung Bluewings | 3–1 | FC Pocheon | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Bergson ![]() Park Jong-Jin ![]() Choi Sung-Kuk ![]() |
Kim Young-Joong ![]() |
Lượng khán giả: 2,832 |
18 tháng 5 năm 2011 | Daegu FC | 2–3 (h.p) | Ulsan Hyundai Mipo Dolphin | Daegu Civic Stadium, Daegu |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Cho Hyung-Ik ![]() Kim Hyun-Sung ![]() Quirino ![]() ![]() |
Ki Hyun-Seo ![]() Alex ![]() Kim Hyo-Il ![]() ![]() Kim Jang-Hyun ![]() |
Lượng khán giả: 812 |
18 tháng 5 năm 2011 | FC Seoul | 4–0 | Yongin City | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Choi Jong-Han ![]() Damjanović ![]() Adi ![]() |
Lượng khán giả: 3,733 |
18 tháng 5 năm 2011 | Gwangju FC | 1–2 (h.p) | Suwon City | Sân vận động World Cup Gwangju, Gwangju |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Yoo Jong-Hyun ![]() |
Park Jong-Chan ![]() Kim Han-Won ![]() |
Lượng khán giả: 457 |
18 tháng 5 năm 2011 | Pohang Steelers | 2–0 | Daejeon Korea Hydro & Nuclear Power | Pohang Steel Yard, Pohang |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Ko Mu-Yeol ![]() Cho Chan-Ho ![]() |
Lượng khán giả: 2,596 |
18 tháng 5 năm 2011 | Gangneung City | 1–2 (h.p) | Sangju Sangmu Phoenix | Sân vận động Gangneung, Gangneung |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Lee Jung-Woon ![]() |
Kim Cheol-Ho ![]() |
Lượng khán giả: 2,000 |
18 tháng 5 năm 2011 | Busan Transportation Corporation | 2–1 | Gyeongnam FC | Sân vận động Busan Gudeok, Busan |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Jeon Jae-Hee ![]() Kim Kyung-Choon ![]() |
Han Kyung-In ![]() |
Lượng khán giả: 459 |
18 tháng 5 năm 2011 | Cheonan City | 1–2 | Busan I'Park | Trung tâm Bóng đá Cheonan, Cheonan |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Hwang Ho-Ryung ![]() |
Kim Bon-Kwang ![]() Yoon Dong-Min ![]() |
Lượng khán giả: 1,550 |
18 tháng 5 năm 2011 | Chungju Hummel | 0–0 (h.p) (3–4 p) |
Gangwon FC | Sân vận động Gimcheon, Gimcheon |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Lượng khán giả: 2,212 |
|||
Loạt sút luân lưu | ||||
Ryu Won-Hyung ![]() Lee Hae-Jeong ![]() Kang Doo-Ho ![]() Son Kook-Hee ![]() Lee Chun-Hyun ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
18 tháng 5 năm 2011 | Goyang KB Kookmin Bank | 2–4 | Jeju United | Sân vận động Goyang, Goyang |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Kim Young-Nam ![]() |
Santos ![]() Park Hyun-Beom ![]() Kim Eun-Jung ![]() Kang Su-Il ![]() |
Lượng khán giả: 800 |
18 tháng 5 năm 2011 | Gimhae City | 0–3 | Daejeon Citizen | Sân vận động Gimhae, Gimhae |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Park Sung-Ho ![]() Han Jae-Woong ![]() Kim Ba-Woo ![]() |
Lượng khán giả: 600 |
18 tháng 5 năm 2011 | Incheon United | 2–1 | Đại học Yonsei | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Yoo Joon-Soo ![]() Lee Yun-Pyo ![]() |
Jang Hyun-Soo ![]() |
Lượng khán giả: 428 |
18 tháng 5 năm 2011 | Ansan Hallelujah | 0–1 | Ulsan Hyundai | Sân vận động Ansan Wa~, Ansan |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Shin Jae-Pil ![]() |
Lượng khán giả: 350 |
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 16 đội diễn ra vào ngày 26 tháng 5 năm 2011.[4]
15 tháng 6 năm 2011 | Pohang Steelers | 1–0 | Ulsan Hyundai Mipo Dolphin | Pohang Steel Yard, Pohang |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Mota ![]() |
Lượng khán giả: 1,820 |
15 tháng 6 năm 2011 | Suwon City | 0–1 | Suwon Samsung Bluewings | Sân vận động Suwon Civil, Suwon |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Oh Jang-Eun ![]() |
Lượng khán giả: 2.642 |
15 tháng 6 năm 2011 | Busan Transportation Corporation | 0–1 | FC Seoul | Sân vận động Busan Gudeok, Busan |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Djeparov ![]() |
Lượng khán giả: 1,014 |
15 tháng 6 năm 2011 | Incheon United | 0–2 | Seongnam Ilhwa Chunma | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Cho Dong-Geon ![]() Éverton ![]() |
Lượng khán giả: 1,027 |
15 tháng 6 năm 2011 | Jeonbuk Hyundai Motors | 1–2 | Busan I'Park | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Cho Sung-Hwan ![]() |
Han Sang-Woon ![]() |
Lượng khán giả: 4,328 |
15 tháng 6 năm 2011 | Ulsan Hyundai | 2–1 (h.p) | Sangju Sangmu Phoenix | Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu, Ulsan |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Lee Ho ![]() Go Seul-Ki ![]() |
Kim Jung-Woo ![]() |
Lượng khán giả: 1,385 |
15 tháng 6 năm 2011 | Gangwon FC | 1–1 (h.p) (4–3 p) |
Daejeon Citizen | Sân vận động Gangneung, Gangneung |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Džakmić ![]() |
Park Sung-Ho ![]() |
Lượng khán giả: 3,212 |
|
Loạt sút luân lưu | ||||
Lee Sang-don ![]() Jang Hyuk-Jin ![]() Kwak Kwang-Seon ![]() Džakmić ![]() Kwon Soon-Hyung ![]() Kim Jung-Joo ![]() Kim Jin-Hwan ![]() Seo Dong-Hyun ![]() Park Sang-Jin ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
15 tháng 6 năm 2011 | Chunnam Dragons | 1–0 (h.p) | Jeju United | Sân vận động bóng đá Gwangyang, Gwangyang |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Wesley ![]() |
Park Jin-Ok ![]() ![]() |
Lượng khán giả: 2.297 |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng Tứ kết diễn ra vào ngày 4 tháng 7 năm 2011.[5]
27 tháng 7 năm 2011 | Pohang Steelers | 4–2 (h.p) | FC Seoul | Pohang Steel Yard, Pohang |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Asamoah ![]() Mota ![]() No Byung-Jun ![]() |
Damjanović ![]() Molina ![]() Adilson ![]() ![]() |
Lượng khán giả: 10,419 |
27 tháng 7 năm 2011 | Ulsan Hyundai | 3–0 | Gangwon FC | Sân vận động Ulsan, Ulsan |
---|---|---|---|---|
19:00 KST | Go Seul-Ki ![]() |
Lượng khán giả: 1,327 |
27 tháng 7 năm 2011 | Suwon Samsung Bluewings | 1–0 | Chunnam Dragons | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Lee Yong-Rae ![]() Choi Sung-Hwan ![]() ![]() |
Lượng khán giả: 5,867 |
27 tháng 7 năm 2011 | Seongnam Ilhwa Chunma | 2–1 | Busan I'Park | Khu liên hợp thể thao Tancheon, Seongnam |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Héverton ![]() Radončić ![]() |
Han Sang-Woon ![]() |
Lượng khán giả: 928 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng Bán kết diễn ra vào ngày 4 tháng 8 năm 2011.[6]
24 tháng 8 năm 2011 | Seongnam Ilhwa Chunma | 3–0 | Pohang Steelers | Khu liên hợp thể thao Tancheon, Seongnam |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Ognenovski ![]() Cho Dong-Geon ![]() Radončić ![]() |
24 tháng 8 năm 2011 | Suwon Samsung Bluewings | 3–2 (h.p) | Ulsan Hyundai | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon |
---|---|---|---|---|
19:30 KST | Ristić ![]() Neretljak ![]() Park Hyun-Beom ![]() |
Seol Ki-Hyeon ![]() |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]15 tháng 10 năm 2011 | Seongnam Ilhwa Chunma | 1–0 | Suwon Samsung Bluewings | Khu liên hợp thể thao Tancheon, Seongnam |
---|---|---|---|---|
14:00 KST | Cho Dong-Geon ![]() |
Geynrikh ![]() |
Lượng khán giả: 14.756 |
Cúp FA Hàn Quốc Đội vô địch 2013 |
---|
Seongnam Ilhwa Chunma Danh hiệu thứ 2 |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ xuất sắc nhất vòng đấu
- Vòng Một:
Kim Ryun-Do (Đại học Kwangwoon)[2]
- Vòng Hai:
Lee Hoo-Seon (FC Pocheon)[3]
- Vòng 32 đội:
Kim Kyung-Choon (Busan Transportation Corporation)[4]
- Vòng 16 đội:
Cho Dong-Geon (Seongnam Ilhwa Chunma)[5]
- Tứ kết:
Go Seul-Ki (Ulsan Hyundai)[6]
- Bán kết:
Park Hyun-Beom (Suwon Samsung Bluewings)[7]
- Vòng Một:
- Vua phá lưới:
Go Seul-Ki (Ulsan Hyundai, 4 bàn)
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải đấu:
Cho Dong-Geon (Seongnam Ilhwa Chunma)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2011 하나은행 FA컵, 예선 1라운드 대진 확정” (bằng tiếng Hàn). KFA.
- ^ a b “FA컵 2R, 4월 10일로 연기.. 대진추첨 완료” (bằng tiếng Hàn). KFA.
- ^ a b “FA컵 32강 조추첨.. 돌풍의 포천, 수원삼성과 격돌” (bằng tiếng Hàn). KFA.
- ^ a b “FA컵 16강 대진 확정..수원 더비 이뤄져” (bằng tiếng Hàn). KFA.
- ^ a b “FA컵 8강 조추첨, 포항-서울 '빅매치' 성사” (bằng tiếng Hàn). KFA.
- ^ a b “FA컵 4강 성남-포항, 수원-울산 맞대결” (bằng tiếng Hàn). KFA. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2020.
- ^ “{FA컵 결승} 성남-수원 자신만만 '우리가 이긴다'” (bằng tiếng Hàn). KFA.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bản mẫu:Bóng đá Hàn Quốc năm 2011 Bản mẫu:Bóng đá châu Á năm 2011