Sân vận động Busan Gudeok
Vị trí | 57 Mangyang-ro Quận Seo, Busan, Hàn Quốc |
---|---|
Tọa độ | 35°06′59″B 129°00′52″Đ / 35,116495°B 129,01449°Đ |
Chủ sở hữu | Tòa thị chính thành phố Busan |
Nhà điều hành | Trung tâm quản lý cơ sở thể thao Busan |
Sức chứa | 12.349 |
Mặt sân | Cỏ tự nhiên |
Công trình xây dựng | |
Khánh thành | Tháng 9 năm 1928 |
Sửa chữa lại | Thập niên 1970, 2017[1] |
Bên thuê sân | |
Busan IPark (1987–2002, 2015–nay) Busan Transportation Corporation FC (2006–nay) |
Sân cận động Busan Gudeok (tiếng Triều Tiên: 부산 구덕 운동장; Hanja: 釜山九德運動場) là một sân vận động đa năng ở Busan, Hàn Quốc. Sân hiện đang được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Sân hiện có sức chứa 12.349 khán giả. Sân được khánh thành vào tháng 9 năm 1928. Tại Thế vận hội Mùa hè 1988, sân vận động đã tổ chức một số trận đấu môn bóng đá. Đây cũng là địa điểm chính của Đại hội Thể thao Đông Á 1997. Tại Đại hội Thể thao Đông Á 1997, sân đã tổ chức lễ khai mạc và bế mạc, cũng như các nội dung thi đấu của môn điền kinh và các trận đấu môn bóng đá. Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Busan IPark đã thi đấu các trận đấu trên sân nhà tại sân vận động này từ năm 1987 đến năm 2002 và từ năm 2015 đến nay. Ngoài ra, câu lạc bộ K3 League Busan Transport Corporation FC đã thi đấu các trận đấu trên sân nhà tại sân vận động này từ năm 2006 đến nay.
Thế vận hội Mùa hè 1988
[sửa | sửa mã nguồn]Tại Thế vận hội Mùa hè 1988, tám trận đấu môn bóng đá đã được tổ chức tại Sân vận động Gudeok, bao gồm cả ba trận đấu của Hàn Quốc và một trận bán kết.[2] 180 cầu thủ đi cùng với 72 quan chức từ chín quốc gia đã thi đấu trong 11 ngày (từ ngày 17 tháng 9 đến ngày 27 tháng 9). Tổng cộng 146.320 khán giả đã theo dõi các trận đấu, trung bình 18.290 khán giả mỗi ngày.[3] 675 triệu won đã được chi để cải tạo sân vận động trước Olympic, bao gồm nâng cấp bảng điểm điện tử và các cơ sở vật chất khác.[3]
Ngày | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|
17 tháng 9 năm 1988 | Tây Đức | 3–0 | Trung Quốc | Bảng A | 24.000 |
18 tháng 9 năm 1988 | Hàn Quốc | 0–0 | Liên Xô | Bảng C | 30.000 |
19 tháng 9 năm 1988 | Tây Đức | 4–1 | Tunisia | Bảng A | 14.000 |
20 tháng 9 năm 1988 | Hàn Quốc | 0–0 | Hoa Kỳ | Bảng C | 22.000 |
21 tháng 9 năm 1988 | Tunisia | 0–0 | Trung Quốc | Bảng A | 17.000 |
22 tháng 9 năm 1988 | Argentina | 2–1 | Hàn Quốc | Bảng C | 30.000 |
25 tháng 9 năm 1988 | Liên Xô | 3–0 | Úc | Tứ kết | 5.000 |
27 tháng 9 năm 1988 | Liên Xô | 3–2 (h.p.) | Ý | Bán kết | 10.000 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “구덕 운동장 (九德運動場)”. grandculture.net (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Football Tournament 1988 Olympiad”. rsssf.com. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
- ^ a b “1988 Summer Olympics official report” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
- 1988 Summer Olympics official report. Volume 1. Part 1. p. 204.
- Stadium of dreams in K-League : 구덕 운동장 Lưu trữ 2014-04-13 tại Wayback Machine (tiếng Triều Tiên)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trung tâm quản lý cơ sở thể thao Busan (tiếng Triều Tiên)
- Trung tâm quản lý cơ sở thể thao Busan (tiếng Anh)
- World Stadiums
- Địa điểm bóng đá Hàn Quốc
- Địa điểm thi đấu Thế vận hội Mùa hè 1988
- Địa điểm bóng đá Olympic
- Địa điểm thể thao Busan
- Sân vận động đa năng Hàn Quốc
- Busan IPark
- Địa điểm thể thao hoàn thành năm 1928
- Địa điểm thi đấu Đại hội Thể thao châu Á 1986
- Địa điểm thi đấu Đại hội Thể thao châu Á 2002
- Sân vận động K League 1
- Sân vận động K League 2