Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ châu Á
Thành lập | 2010 |
---|---|
Khu vực | Châu Á (AFC) |
Số đội | 40 |
Đội vô địch hiện tại | Nagoya Oceans (4 lần) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Nagoya Oceans (4 lần) |
Trang web | Official website |
AFC Futsal Champions League 2023–24 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ châu Á (tiếng Anh: AFC Futsal Club Championship) là giải bóng đá futsal Châu Á được tổ chức hàng năm bởi Liên đoàn bóng đá châu Á.
Trước mùa giải, Ban tổ chức Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ châu Á quyết định tổ chức một sự kiện để mời gọi các Liên đoàn bóng đá cử đại diện tham dự giải đấu này.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Một giải đấu thử nghiệm được tổ chức vào năm 2006 với tên gọi Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2006, được tổ chức chỉ có 6 đội tham dự. Câu lạc bộ Iran đó là Shensa Saveh đánh bại Uzbekistan Ardus FC với tỷ số 5-1 trong trận chung kết.[1] Mùa giải chính thức được Liên đoàn bóng đá châu Á công nhận chính thức vào năm 2010 và tham dự có 10 đội tạo thành hai bảng với mỗi bảng có 5 đội. Hai đội đứng đầu mỗi bảng vào bán kết. Kể từ năm 2011, giải đấu cuối cùng được chơi với 8 đội.
Các mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Tham dự của các Quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đội mới (s) |
---|---|
2010 | Úc, Trung Quốc, Iran, Iraq, Nhật Bản, Kyrgyzstan, Liban, Qatar, Thái Lan, Uzbekistan |
2011 | Indonesia |
2012 | Kuwait, Myanmar, UAE, Việt Nam |
2013 | Đài Bắc Trung Hoa, Philippines |
2014 | Không |
2015 | |
2016 | |
2017 | Tajikistan |
Những kỷ lục và số liệu thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Với Quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|
Iran | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 |
Nhật Bản | 3 | 0 | 3 | 0 | 6 |
Thái Lan | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
Qatar | 0 | 1 | 0 | 2 | 3 |
Iraq | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 |
Kuwait | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
Uzbekistan | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
Việt Nam | 0 | 1 | 3 | 0 | 4 |
Liban | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
Trung Quốc | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 |
UAE | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
Với câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Năm thắng | Năm á quân |
---|---|---|---|---|
Nagoya Oceans | 4 | 0 | 2011, 2014, 2016, 2019 | |
Chonburi Bluewave | 2 | 1 | 2013, 2017 | 2014 |
Giti Pasand Isfahan | 1 | 2 | 2012 | 2013, 2017 |
Mes Sungun | 1 | 1 | 2018 | 2019 |
Foolad Mahan | 1 | 0 | 2010 | |
Tasisat Daryaei | 1 | 0 | 2015 | |
Al-Sadd | 0 | 1 | 2010 | |
Shahid Mansouri | 0 | 1 | 2011 | |
Ardus Tashkent | 0 | 1 | 2012 | |
Al-Qadsia | 0 | 1 | 2015 | |
Naft Al-Wasat | 0 | 1 | 2016 | |
Thái Sơn Nam | 0 | 1 | 2018 |
Các giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Những Cầu Thủ Xuất Sắc
[sửa | sửa mã nguồn]Những cầu thủ ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
2010 | Vahid Shamsaei[16] | Foolad Mahan | 17 |
2011 | Ali Asghar Hassanzadeh[17] | Al Rayyan | 10 |
2012 | Ahmad Esmaeilpour[18] | Giti Pasand Isfahan | 9 |
2013 | Kaoru Morioka | Nagoya Oceans | 8 |
2014 | Kaoru Morioka | Nagoya Oceans | 5 |
2015 | Vahid Shamsaei | Tasisat Daryaei | 10 |
2016 | Jirawat Sornwichian[20] | Chonburi Bluewave | 7 |
2017 | Jirawat Sornwichian[21] | Chonburi Bluewave | 9 |
2018 | Mahdi Javid[22] | Bank of Beirut | 12 |
2019 | Kazuya Shimizu | Thái Sơn Nam | 10 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2006 Asian Futsal Cup results”. futsalplanet.com. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2012.
- ^ “2010 edition results”. AFC. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2012.
- ^ Foolad Mahan 5-2 Al Sadd: Foolad champions!
- ^ “2011 edition results”. AFC. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ Nagoya Oceans crowned champions
- ^ Giti Pasand win Club Futsal
- ^ Nagoya Oceans 4-1 Al Rayyan
- ^ “Chonburi Bluewave win Futsal Club Championship”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
- ^ Futsal Club C'ship: Nagoya Oceans 6-4 Shenzhen Nanling
- ^ “Futsal development takes centrestage”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Iran to Host 2015 AFC Futsal Club Championship”. persianfootball.com. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2015.
- ^ NAGOYA OCEANS BEAT NAFIT TO WIN AFC FUTSAL CLUB CHAMPIONSHIP TITLE
- ^ THIRD PLACE CHEER FOR THAI SON NAM
- ^ Title joy for Mes Sungun Varzaghan
- ^ Bank of Beirut finish third
- ^ a b Top honours for evergreen Shamsaee
- ^ a b Keshavarz claims MVP award
- ^ a b Keshavarz named MVP
- ^ “Thueanklang scoops MVP award”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
- ^ NAFIT'S FARHAD TAVAKOLI NAMED MOST VALUABLE PLAYER
- ^ SUPHAWUT STARS AS CHONBURI CLINCH SECOND TITLE
- ^ Bank of Beirut’s Javid scoops top awards