Bước tới nội dung

AFC Champions League Two 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AFC Champions League Two 2024–25
Chi tiết giải đấu
Số độiGiải đấu chính: 32 (từ 24 hiệp hội)
2023–24 (Cúp AFC)
2025–26

AFC Champions League Two 2024–25 là mùa giải thứ 21 của giải bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), và là lần đầu tiên dưới tên gọi mới là AFC Champions League Two.

Phân bố đội của hiệp hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng các hiệp hội

[sửa | sửa mã nguồn]
Tham dự AFC Champions League 2 2024–25
Tham dự
Không tham dự
Notes
  1. ^
    Cấp phép AFC (AFC): Hiệp hội thành viên không có CLB nào được cấp phép.[2]

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • PW: Đội thắng play-off dự AFC Champions League 2
  • CR: Đội á quân cúp quốc gia
  • ACLE PR: Đội thua vòng sơ loại AFC Champions League Elite
Các đội tham dự AFC Champions League 2 2024–25 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Iran Sepahan (ACLE PR, 3rd) Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al-Ahli (ACLE PR, 2nd) Ả Rập Xê Út Al-Taawoun (4th) Qatar Al-Wakrah (4th)
Iran Tractor (4th) Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah (4th) Uzbekistan Nasaf (CW) Iraq Al-Quwa Al-Jawiya (CW)
Jordan Al-Hussein Irbid (1st) Jordan Al-Wehdat (CW) Tajikistan Istiklol (1st) Tajikistan Ravshan Kulob (CR, 2nd) [Note TJK]
Ấn Độ Mohun Bagan SG (PW) Bahrain Al-Khaldiya (1st) Kuwait Kuwait SC (1st) Turkmenistan Altyn Asyr (2nd) [Note TKM]
Đông Á
Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima (3rd) Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors (4th) Trung Quốc Chiết Giang (3rd) Thái Lan Bangkok United (ACLE PR, 2nd)
Thái Lan Port (3rd) Thái Lan Muangthong United (5th) [Note THA] Úc Sydney FC (CW) Malaysia Selangor (2nd) [Note MAS]
Việt Nam Thép Xanh Nam Định (1st) Hồng Kông Lee Man (1st) Hồng Kông Eastern (CW) Philippines Kaya-Iloilo (1st)
Philippines DH Cebu (2nd) Singapore Lion City Sailors (2nd) [Note SGP] Singapore Tampines Rovers FC (3rd) Indonesia Persib Bandung (1st)
Vòng play-off
Tây Á
Ấn Độ Đông Bengal (CW) Bahrain Al-Ahli (CW)
Kuwait Kuwait SC (1st) Turkmenistan Altyn Asyr (2st)
Chú giải
  1. ^
    Malaysia (MAS): Vì đội vô địch Cúp FA Malaysia 2023 Johor Darul Ta'zim đã trực tiếp lọt vào vòng bảng với tư cách là đội vô địch Malaysia Super League 2023, nên đội đứng thứ hai là Selangor sẽ tham dự giải đấu.
  2. ^
    Singapore (SGP): Albirex Niigata (S), đội vô địch Singapore Premier League 2023, là một câu lạc bộ của Nhật Bản nên không được đại diện cho Singapore tại các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC. Do vậy, đội á quân Lion City Sailors giành quyền tham dự vòng play-off.
  3. ^
    Thái Lan (THA): Muangthong United giành quyền tham dự để thay thế Đông Á Thanh Hóa sau khi đội vô địch Cúp Quốc gia 2023/24 xin không tham dự giải vì lịch trình quá dày đặc; sau đó BG Pathum United, đội xếp thứ 4 Thai League 1 2023–24 cũng xin không tham dự vì lí do tương tự.
  4. ^
    Tajikistan (TJK): Istiklol đã trực tiếp vượt qua vòng bảng khi vô địch Tajikistan Higher League 2023. Như vậy, đội á quân Cúp Tajikistan 2023 Ravshan Kulob sẽ tham dự vòng loại.
  5. ^
    Turkmenistan (TKM): Arkadag, đội vô địch Ýokary Liga 2023Cúp Quốc gia Turkmenistan 2023, chỉ có giấy phép tham dự AFC Challenge League. Vì vậy, đội đứng thứ hai Altyn Asyr đã thay thế Arkadag tham dự vòng play-off AFC Champions League Two.[3]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải sẽ được tiến hành như sau.[4]

Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng sơ loại Vòng sơ loại không bốc thăm[a] 14 tháng 8 năm 2024
Vòng bảng Lượt 1 16 tháng 8 năm 2024 17–19 tháng 9 năm 2024
Lượt 2 1–3 tháng 10 năm 2024
Lượt 3 22–24 tháng 10 năm 2024
Lượt 4 5–7 tháng 11 năm 2024
Lượt 5 26–28 tháng 11 năm 2024
Lượt 6 3–5 tháng 12 năm 2024
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng 1/8 12 tháng 12 năm 2024 11–13 tháng 2 năm 2025 18–20 tháng 2 năm 2025
Tứ kết 4–6 tháng 3 năm 2025 11–13 tháng 3 năm 2025
Bán kết 8–9 tháng 4 năm 2025 15–16 tháng 4 năm 2025
Chung kết 17 tháng 5 năm 2025

Vòng play-off

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thắng vào thẳng vòng bảng, đội thua xuống thi đấu ở vòng bảng AFC Challenge League 2024–25.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
East Bengal Ấn Độ 2–3 Turkmenistan Altyn Asyr
Al-Ahli Bahrain 0–1 Kuwait Kuwait SC
East Bengal Ấn Độ2–3Turkmenistan Altyn Asyr
Chi tiết
Khán giả: 27.892
Trọng tài: Alex King (Úc)

Al-Ahli Bahrain0–1Kuwait Kuwait SC
Chi tiết
Khán giả: 1.396
Trọng tài: Qasim Matar Al-Hatmi (Oman)

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự TRA WAK RAV MBS
1 Iran Tractor 4 3 1 0 16 4 +12 10 Lọt vào vòng 16 đội 27 Nov 6 Nov 2 Oct
2 Qatar Al-Wakrah 4 1 1 2 4 8 −4 4 0–3 4 Dec 6 Nov
3 Tajikistan Ravshan Kulob 4 1 0 3 3 11 −8 3 1–3 0–1 27 Nov
4 Ấn Độ Mohun Bagan SG 0 0 0 0 0 0 0 0 Bỏ cuộc[b] 4 Dec 23 Oct 0–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ các đội đã được xác định từ trước
  2. ^ Vào ngày 7 tháng 10 năm 2024, AFC thông báo Mohun Bagan SG rút lui khỏi AFC Champions League Two sau khi câu lạc bộ này không thể di chuyển tới Tabriz cho trận đấu gặp Tractor.[5]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự TAA KHA AFC ALT
1 Ả Rập Xê Út Al-Taawoun 6 5 0 1 13 6 +7 15 Lọt vào vòng 16 đội 3–2 1–2 2–1
2 Bahrain Al-Khaldiya 6 4 0 2 14 7 +7 12 2–3 1–2 1–0
3 Iraq Al-Quwa Al-Jawiya 6 3 0 3 8 9 −1 9 2–1 1–2 2–1
4 Turkmenistan Altyn Asyr 6 0 0 6 2 15 −13 0 1–2 0–1 2–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SHJ WHD SEP IST
1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah 6 4 1 1 13 8 +5 13 Lọt vào vòng 16 đội 2–2 3–1 1–0
2 Jordan Al-Wehdat 6 3 2 1 8 7 +1 11 2–2 2–1 1–0
3 Iran Sepahan 6 3 1 2 12 7 +5 10 1–35 Nov 1–2 4–0
4 Tajikistan Istiklol 6 0 0 6 1 12 −11 0 0–1 0–1 0–4
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 22 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SAH HUS KSC NAS
1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al-Ahli 6 4 1 1 17 11 +6 13 Lọt vào vòng 16 đội 3–1 4–1 1–2
2 Jordan Al-Hussein Irbid 6 3 1 2 11 11 0 10 1–3 2–1 2–1
3 Kuwait Al-Kuwait 6 1 3 2 9 12 −3 6 1–4 1–2 0–0
4 Uzbekistan Nasaf 6 1 1 4 7 10 −3 4 2–1 1–2 0–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SFR SYD KAY EAS
1 Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima 6 5 1 0 14 5 +9 16 Lọt vào vòng 16 đội 2–1 3–0 3–2
2 Úc Sydney FC 6 4 0 2 17 6 +11 12 1–2 4–1 5–0
3 Philippines Kaya–Iloilo 6 1 1 4 6 14 −8 4 0–3 1–4 1–2
4 Hồng Kông Eastern 6 1 0 5 7 19 −12 3 2–3 0–5 2–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LCS POR ZHP PSB
1 Singapore Lion City Sailors 6 3 1 2 15 11 +4 10 Lọt vào vòng 16 đội 3–1 2–0 1–1
2 Thái Lan Port 6 3 1 2 9 11 −2 10 1–3 1–0 1–0
3 Trung Quốc Chiết Giang 6 3 0 3 10 10 0 9 0–2 0–1 1–0
4 Indonesia Persib Bandung 6 1 2 3 9 11 −2 5 1–1 0–1 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 3 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BKU NDI TAM LMC
1 Thái Lan Bangkok United 6 4 1 1 12 6 +6 13 Lọt vào vòng 16 đội 3–2 4–2 1–0
2 Việt Nam Nam Định 6 3 2 1 13 8 +5 11 0–0 3–3 2–0
3 Singapore Tampines Rovers 6 2 2 2 11 11 0 8 2–4 3–3 3–1
4 Hồng Kông Lee Man 6 0 1 5 2 13 −11 1 0–1 0–2 1–3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 2 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự JBH MTU SEL DHC
1 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 6 4 0 2 16 4 +12 12 Lọt vào vòng 16 đội 4–1 1–2 6–0
2 Thái Lan Muangthong United 6 3 2 1 16 10 +6 11 1–4 1–1 2–2
3 Malaysia Selangor 6 3 1 2 9 5 +4 10 2–1 1–1 2–0
4 Philippines DH Cebu 6 0 1 5 4 26 −22 1 0–6 2–2 0–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 16 Tứ kết Bán kết Chung kết
              
Việt Nam Thép Xanh Nam Định
Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima
 
 
Thái Lan Muangthong United
Singapore Lion City Sailors
 
 
Thái Lan Port
Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
 
 
Úc Sydney FC
Thái Lan Bangkok United
 
 
Bahrain Al-Khaldiya
Iran Tractor
 
 
Qatar Al-Wakrah
Ả Rập Xê Út Al Taawoun
 
 
Jordan Al-Wehdat
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al Ahli
 
 
Jordan Al-Hussein
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah


Vòng 16 đội

[sửa | sửa mã nguồn]

The first legs will be played on 11–13 February, and the second legs on 18–20 February 2025.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
West Region
Al-Khaldiya Bahrain 1 Iran Tractor 11/12 Feb 18/19 Feb
Al-Wakrah Qatar 2 Ả Rập Xê Út Al Taawoun 11/12 Feb 18/19 Feb
Al-Wehdat Jordan 3 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al Ahli 11/12 Feb 18/19 Feb
Al-Hussein Jordan 4 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah 11/12 Feb 18/19 Feb
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
East Region
Thép Xanh Nam Định Việt Nam 5 Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima 12/13 Feb 19/20 Feb
Muangthong United Thái Lan 6 Singapore Lion City Sailors 12/13 Feb 19/20 Feb
Port Thái Lan 7 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 12/13 Feb 19/20 Feb
Sydney FC Úc 8 Thái Lan Bangkok United 12/13 Feb 19/20 Feb

West Region

[sửa | sửa mã nguồn]
Al-Khaldiya BahrainvIran Tractor
Tractor IranvBahrain Al-Khaldiya

Al-Wakrah QatarvẢ Rập Xê Út Al Taawoun
Al Taawoun Ả Rập Xê ÚtvQatar Al-Wakrah
Al-Taawoun Club Stadium, Buraidah

Al-Wehdat JordanvCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al Ahli
Shabab Al Ahli Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtvJordan Al-Wehdat

Al-Hussein JordanvCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah
Sharjah Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtvJordan Al-Hussein

East Region

[sửa | sửa mã nguồn]

Muangthong United Thái LanvSingapore Lion City Sailors
Lion City Sailors SingaporevThái Lan Muangthong United

Port Thái LanvHàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
Jeonbuk Hyundai Motors Hàn QuốcvThái Lan Port

Sydney FC ÚcvThái Lan Bangkok United
Bangkok United Thái LanvÚc Sydney FC

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
  1. ^ a b “AFC Club Competitions Ranking”. the-afc.com. Asian Football Confederation. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ “List of Licensed Clubs - AFC Club Competitions 2024/25” (PDF). 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên licensing
  4. ^ “AFC Competitions Committee approves key decisions on reformatted competitions”. AFC. 1 tháng 7 năm 2023.
  5. ^ “Latest update on AFC Champions League Two™”. Asian Football Confederation. 7 tháng 10 năm 2024.