Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016
2016 AFC U-23 Championship - Qatar بطولة آسيا تحت 23 سنة 2016 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Qatar |
Thời gian | 12 tháng 1 năm 2016 – 30 tháng 1 năm 2016 |
Số đội | 16 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 103 (3,22 bàn/trận) |
Số khán giả | 93.639 (2.926 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (6 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 (tiếng Anh: 2016 AFC U-23 Championship) là giải vô địch bóng đá U-23 châu Á lần thứ 2, giải đấu bóng đá trẻ do Liên đoàn bóng đá châu Á tổ chức cho đội tuyển bóng đá nam quốc gia độ tuổi dưới 23 của AFC. Giải đấu được tổ chức tại Qatar từ ngày 12 đến ngày 30 tháng 1 năm 2016.[1][2] Tổng cộng có 16 đội bóng tham gia tranh tài giải đấu. Giải đấu được đổi tên từ "AFC U-22 Championship" thành "AFC U-23 Championship".[1]
Giải đấu này cũng là vòng loại cho nội dung bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á, trong đó ba đội đứng đầu giải đẫu sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[3]
Đội tuyển U-23 Nhật Bản giành chức vô địch đầu tiên trong lịch sử sau khi vượt qua đội tuyển U-23 Hàn Quốc với tỉ số 3–2 trong trận chung kết.
Lựa chọn chủ nhà
[sửa | sửa mã nguồn]Qatar là một trong những nước mong muốn được đăng cai vòng chung kết.[4] Họ đã giành được quyền đăng cai trước các quốc gia đấu thầu khác là Uzbekistan, Ả Rập Xê Út và Iran.[1]
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng loại đã được tổ chức vào ngày 4 tháng 12 năm 2014.[5] Tổng cộng có 43 đội tham gia và chia thành 10 bảng đấu, 10 đội đầu bảng và 5 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất lọt vào vòng chung kết.[6]
Vòng loại đã diễn ra từ ngày 23 đến ngày 31 tháng 3 năm 2015,[7] ngoại trừ bảng B dự kiến tổ chức tại Lahore, Pakistan đã bị hoãn lại do vụ đánh bom nhà thờ Lahore.
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]16 đội tuyển đã vượt qua vòng loại để giành quyền vào vòng chung kết.[8]
Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại | Tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước |
---|---|---|---|
![]() |
Chủ nhà | 1 lần | Lần đầu |
![]() |
Thắng bảng A | 2 lần | Vô địch (2013) |
![]() |
Thắng bảng B | Hạng ba (2013) | |
![]() |
Thắng bảng C | Á quân (2013) | |
![]() |
Thắng bảng D | Tứ kết (2013) | |
![]() |
Thắng bảng E | ||
![]() |
Thắng bảng F | ||
![]() |
Thắng bảng G | Vòng bảng (2013) | |
![]() |
Thắng bảng H | Hạng tư (2013) | |
![]() |
Thắng bảng I | Tứ kết (2013) | |
![]() |
Thắng bảng J | Vòng bảng (2013) | |
![]() |
Nhì bảng có thành tích tốt nhất thứ 1 (bảng G) | 1 lần | Lần đầu |
![]() |
Nhì bảng có thành tích tốt nhất thứ 2 (bảng C) | 2 lần | Vòng bảng (2013) |
![]() |
Nhì bảng có thành tích tốt nhất thứ 3 (bảng I) | 1 lần | Lần đầu |
![]() |
Nhì bảng có thành tích tốt nhất thứ 4 (bảng D) | 2 lần | Vòng bảng (2013) |
![]() |
Nhì bảng có thành tích tốt nhất thứ 5 (bảng E) |
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu đã được tổ chức trên 4 sân vận động ở Doha.[9]
Doha | |
---|---|
Sân vận động Abdullah bin Khalifa (Sân vận động Lekhwiya) |
Sân vận động Grand Hamad (Sân vận động Al-Arabi) |
Sức chứa: 12.000 | Sức chứa: 18.000 |
Tập tin:Abdullah bin Khalifa Stadium (1).jpg | Tập tin:Doha-grand-hamad-stadium-90685.jpg |
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 (Qatar) | |
Doha | |
Sân vận động Jassim bin Hamad (Sân vận động Al-Sadd) |
Sân vận động Suheim bin Hamad (Sân vận động Qatar SC) |
Sức chứa: 15.000 | Sức chứa: 15.000 |
Tập tin:Jassim bin Hamad.JPG | ![]() |
Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm đã được tổ chức vào ngày 12 tháng 9 năm 2015, vào lúc 12:00 AST (UTC+3), tại khách sạn Four Seasons ở Doha, Qatar.[9][10]
Các đội đã được phân hạt giống theo thành tích ở giải đấu trước đó (diễn ra năm 2013).
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
Các trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là danh sách trọng tài tham gia điều khiển các trận đấu giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016.
- Trọng tài chính
|
|
|
- Trợ lý trọng tài
Danh sách cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 1993 đủ điều kiện để thi đấu tại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016. Mỗi đội có thể đăng ký tối đa 23 cầu thủ (tối thiểu 3 thủ môn).[11]
Do giải đấu không diễn ra trong suốt Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA, nên các câu lạc bộ không nhất thiết phải nhả cầu thủ cho giải.[12]
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội nhất bảng và nhì bảng sẽ giành quyền vào tứ kết.
- Tiêu chí xếp hạng
Trong mỗi bảng, các đội được xếp hạng theo điểm số (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm).Nếu có từ 2 đội trở lên bằng điểm nhau sau khi đã hoàn thành các trận đấu của bảng, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng để xác định các bảng xếp hạng:[11]
- Số điểm thu được nhiều hơn trong các trận đấu của bảng giữa các đội có liên quan;
- Hiệu số bàn thắng từ các trận đấu của bảng giữa các đội có liên quan;
- Số bàn thắng ghi được nhiều hơn trong các trận đấu của bảng giữa các đội có liên quan;
- Nếu sau khi áp dụng 3 tiêu chí trên, các đội vẫn có thứ hạng ngang nhau thì 3 tiêu chí này được áp dụng lại chỉ riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng. Nếu thủ tục này không có kết quả, các tiêu chí 5 đến 9 sẽ được áp dụng;
- Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu của bảng;
- Số bàn thắng nhiều hơn trong tất cả các trận đấu của bảng;
- Đá luân lưu 11m nếu chỉ có hai đội tham gia và còn trên sân thi đấu;
- Có số điểm ít hơn tính theo số lượng thẻ vàng và đỏ nhận được trong các trận đấu của bảng (1 điểm cho 1 thẻ vàng duy nhất, 3 điểm cho 1 thẻ đỏ do nhận 2 thẻ vàng, 3 điểm cho 1 thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho 1 thẻ vàng sau 1 thẻ đỏ trực tiếp);
- Bốc thăm.
Tất cả thời gian thi đấu tính theo giờ địa phương, AST (UTC+3).[13]
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 4 | +5 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 9 | −5 | 0 |
Syria ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Motahari ![]() Mi. Mohammadi ![]() |
Qatar ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
A. Hassan ![]() A. Alaa ![]() |
Chi tiết | Liêu Lệ Thịnh ![]() |
Trung Quốc ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Liêu Lệ Thịnh ![]() |
Chi tiết | Khribin ![]() Al Baher ![]() |
Iran ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Motahari ![]() Pahlavan ![]() Torabi ![]() |
Chi tiết | Thường Phi Nhã ![]() Liêu Lệ Thịnh ![]() |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 6 | −1 | 2[a] | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 6 | −1 | 2[a] | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 7 | −4 | 2[a] |
Nhật Bản ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Ueda ![]() |
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Al-Saiari ![]() |
Chi tiết | Pinyo ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
Kim Yong-Il ![]() Yun Il-Gwang ![]() Jang Kuk-Chol ![]() |
Chi tiết | Kanno ![]() Al-Muwallad ![]() Al-Ghamdi ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Kim Yong-Il ![]() Yun Il-Gwang ![]() |
Chi tiết | Narubadin ![]() Chanathip ![]() |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 2 | +6 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 3 | +3 | 7 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 6 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 | −9 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Hàn Quốc ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Moon Chang-Jin ![]() |
Chi tiết | Khamdamov ![]() |
Yemen ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Kwon Chang-Hoon ![]() Ryu Seung-Woo ![]() Kim Seung-Jun ![]() |
Uzbekistan ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Sohibov ![]() Sergeev ![]() Masharipov ![]() |
Chi tiết | A. Al Sarori ![]() |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | +2 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | +1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | −5 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Jordan ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Faisal ![]() Al-Manasrah ![]() |
Chi tiết | Đỗ Duy Mạnh ![]() |
Úc ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Gallifuoco ![]() |
UAE ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Phạm Hoàng Lâm ![]() M. Al-Akberi ![]() A. Al-Hashmi ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Công Phượng ![]() Nguyễn Tuấn Anh ![]() Lương Xuân Trường ![]() Nguyễn Nam Anh ![]() ![]() |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và đá luân lưu 11m được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.[11]
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
22 tháng 1 – Doha | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
26 tháng 1 – Doha | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
23 tháng 1 – Doha | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
30 tháng 1 – Doha | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
22 tháng 1 – Doha | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
26 tháng 1 – Doha | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
23 tháng 1 – Doha | ||||||||||
![]() | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 1 | |||||||||
29 tháng 1 – Doha | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Qatar ![]() | 2–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
A. Afif ![]() A. Assad ![]() |
Chi tiết | So Kyong-Jin ![]() |
Hàn Quốc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Moon Chang-Jin ![]() |
Chi tiết |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội thắng giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.
Qatar ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
A. Alaa ![]() |
Chi tiết | Ryu Seung-Woo ![]() Kwon Chang-Hoon ![]() Moon Chang Jin ![]() |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Đội thắng giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Kwon Chang-Hoon ![]() Jin Sung-Wook ![]() |
Chi tiết | Asano ![]() Yajima ![]() |
Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 |
---|
![]() Nhật Bản Lần thứ nhất |
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
James Donachie
Jamie Maclaren
Thường Phi Nhã
Ali Karimi
Milad Mohammadi
Ehsan Pahlavan
Mehdi Torabi
Ali Faez Atia
Ahmed Mohammed Hussein
Ayman Hussein
Mahdi Kamil
Humam Tariq
Saad Natiq
Suzuki Musashi
Ueda Naomichi
Harakawa Riki
Oshima Ryota
Ideguchi Yōsuke
Toyokawa Yuta
Omar Al-Manasrah
Jang Kuk-Chol
So Kyong-Jin
Jin Sung-Wook
Kim Hyun
Kim Seung-Jun
Akram Afif
Almoez Ali
Ali Assad
Abdulrahman Al-Ghamdi
Fahad Al-Muwallad
Mohammed Al-Saiari
Mohamed Kanno
Abdullah Madu
Mahmoud Al Baher
Yousef Kalfa
Pinyo Inpinit
Chanathip Songkrasin
Narubadin Weerawatnodom
Mohamed Al-Akberi
Ahmed Husain Al-Hashmi
Timur Khakimov
Jaloliddin Masharipov
Igor Sergeev
Javohir Sohibov
Đỗ Duy Mạnh
Nguyễn Công Phượng
Nguyễn Tuấn Anh
Ahmed Al-Sarori
- phản lưới nhà
Giancarlo Gallifuoco (trong trận gặp UAE)
Alaa Ali Mahwi (trong trận gặp UAE)
Phạm Hoàng Lâm (trong trận gặp UAE)
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất | Đội đoạt giải phong cách |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 6 | 0 | 0 | 15 | 4 | +11 | 18 | Vô địch |
2 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 6 | +8 | 13 | Á quân |
3 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 7 | +5 | 13 | Hạng ba |
4 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 10 | +3 | 12 | Hạng tư |
5 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 7 | Bị loại ở tứ kết |
6 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 7 | −1 | 6 | |
7 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
8 | ![]() |
4 | 0 | 2 | 2 | 6 | 8 | −2 | 2 | |
9 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | +1 | 4 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 6 | 0 | 3 | |
11 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 3 | |
12 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 6 | −1 | 2 | |
13 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 7 | −4 | 2 | |
14 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 9 | −5 | 0 | |
15 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | −5 | 0 | |
16 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 | −9 | 0 |
(H) Chủ nhà
Các đội tuyển giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016
[sửa | sửa mã nguồn]Truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “AFC Competitions Committee meeting”. the-afc.com. 28 tháng 11 năm 2014.
- ^ “AFC Calendar of Competitions 2016 - 2018” (PDF). AFC.
- ^ “QUALIFICATION SYSTEM – GAMES OF THE XXXI OLYMPIAD – RIO 2016 Original” (pdf). Comité Olímpico Portugal. 23 tháng 4 năm 2014. Truy cập 22 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Qatar bids to host AFC U-22 championship”. QFA. 12 tháng 9 năm 2014.
- ^ “AFC U-23 Championship 2016 Qualifiers draw”. Asian Football Confederation. 3 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Holders Iraq face stern test in AFC U-23 C'ship qualifiers”. AFC. 4 tháng 12 năm 2014.
- ^ “AFC Calendar of Competitions 2015” (PDF). AFC.
- ^ “Participants for AFC U-23 Championship Qatar 2016 confirmed”. the-AFC.com. 21 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b “AFC U23 Championship Qatar 2016 draw concluded in Doha”. AFC. ngày 12 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Stage set for AFC U23 Championship Qatar 2016 draw”. AFC. ngày 11 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b c “Regulations AFC U-23 Championship 2016” (PDF). AFC.
- ^ “Azmoun and Jahanbakhsh to miss Olympic qualifiers”. persianfootball.com. ngày 1 tháng 1 năm 2016.
- ^ “AFC U23 Championship Qatar 2016 Match Schedule” (PDF). AFC.
- ^ “لا تفوتوا متابعة بطولة آسيا تحت 23 سنة حصرياً على قنواتنا” (bằng tiếng Ả Rập). beIN Sports Arabia Facebook page. ngày 9 tháng 1 năm 2016.
- ^ “كأس آسيا الأولمبية في الدوحة مشفرة” (bằng tiếng Ả Rập). Al Riyadh. ngày 11 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b c d e f g h i j k “AFC U23 Championship 2016 Schedule,Teams,Venues,Live Broadcaster info”. sportsmanch.com. ngày 29 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
- ^ “AFC U23 CHAMPIONSHIP QATAR 2016”. BBTV CH7. ngày 12 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
- ^ “AFC U23 Championship: Full Daily Schedule”. One World Sports. ngày 4 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
- ^ “CHÍNH THỨC: VTV sở hữu bản quyền phát sóng VCK U23 châu Á 2016”. vtv.vn. ngày 31 tháng 12 năm 2015.
- ^ “VTV6 truyền hình trực tiếp các trận đấu của U23 Việt Nam tại VCK U23 châu Á”. vtv.vn. ngày 5 tháng 1 năm 2016.