Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (Bảng 6 UEFA)
Giao diện
Bảng 6 vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 khu vực châu Âu trong bảy bảng đấu do UEFA tổ chức để chọn ra đại diện tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015. Bảng đấu bao gồm Belarus, Anh, Montenegro, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraina và Wales.
Đội đầu bảng sẽ vào thẳng World Cup. Trong số bảy đội nhì bảng, bốn đội có thành tích tốt nhất (trước các đội thứ nhất, thứ ba, thứ tư và thứ năm trong bảng) sẽ tiếp tục thi đấu các trận play-off.[1]
Anh lần thứ ba liên tiếp vượt qua vòng loại World Cup vào ngày 21 tháng 8 năm 2014 sau thắng lợi 4–0 trước Wales.
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 10 | 0 | 0 | 52 | 1 | +51 | 30 | World Cup | — | 4–0 | 2–0 | 8–0 | 6–0 | 9–0 | |
2 | ![]() |
10 | 7 | 1 | 2 | 34 | 9 | +25 | 22 | Play-off | 1–2 | — | 1–0 | 8–0 | 8–0 | 7–0 | |
3 | ![]() |
10 | 6 | 1 | 3 | 18 | 9 | +9 | 19 | 0–4 | 1–1 | — | 1–0 | 1–0 | 4–0 | ||
4 | ![]() |
10 | 4 | 0 | 6 | 12 | 31 | −19 | 12 | 0–4 | 0–1 | 1–5 | — | 3–0 | 3–1 | ||
5 | ![]() |
10 | 2 | 0 | 8 | 12 | 31 | −19 | 6 | 0–3 | 1–3 | 0–3 | 1–2 | — | 3–1 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 0 | 10 | 6 | 53 | −47 | 0 | 0–10 | 1–4 | 0–3 | 2–3 | 1–7 | — |
Các kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Giờ địa phương là CEST (UTC+02:00) vào mùa hè và CET (UTC+01:00) vào mùa đông.
Belarus ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Pilipenko ![]() Kharlanova ![]() Avkhimovich ![]() |
Chi tiết | Vukčević ![]() |
Montenegro ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Krivokapić ![]() |
Chi tiết | Dyatel ![]() Aloshycheva ![]() Romanenko ![]() Pekur ![]() |
Montenegro ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Keryakoplis ![]() Ward ![]() |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Çınar ![]() Uraz ![]() Topçu ![]() |
Chi tiết | Vukčević ![]() |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Romanenko ![]() |
Anh ![]() | 9–0 | ![]() |
---|---|---|
Duggan ![]() Aluko ![]() J. Scott ![]() Carney ![]() Sanderson ![]() Stokes ![]() Dowie ![]() |
Chi tiết |
Montenegro ![]() | 1–7 | ![]() |
---|---|---|
Krivokapić ![]() |
Chi tiết | Pilipenko ![]() Borisenko ![]() Miroshnichenko ![]() |
Wales ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Wiltshire ![]() Fishlock ![]() |
Chi tiết |
Wales ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Wiltshire ![]() |
Chi tiết |
Ukraina ![]() | 7–0 | ![]() |
---|---|---|
Dyatel ![]() Yakovishyn ![]() Apanaschenko ![]() Boychenko ![]() Mrkić ![]() Romanenko ![]() |
Chi tiết |
Montenegro ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Bulatović ![]() |
Chi tiết | Duman ![]() Uraz ![]() Kara ![]() |
Ukraina ![]() | 8–0 | ![]() |
---|---|---|
Pekur ![]() Apanaschenko ![]() Ovdiychuk ![]() Yakovishyn ![]() Romanenko ![]() Dyatel ![]() |
Chi tiết |
Trận đấu đáng ra được tổ chức vào ngày 5 tháng 4 năm 2014 nhưng phải lùi lịch do tình hình chính trị bất ổn.
Belarus ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Pilipenko ![]() |
Chi tiết | Yakovishyn ![]() Apanaschenko ![]() Dyatel ![]() |
Ukraina ![]() | 8–0 | ![]() |
---|---|---|
Romanenko ![]() Boychenko ![]() Yakovishyn ![]() Dyatel ![]() |
Chi tiết |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Kara ![]() Uraz ![]() |
Chi tiết |
Montenegro ![]() | 0–10 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Aluko ![]() Carney ![]() Bronze ![]() Duggan ![]() Greenwood ![]() Potter ![]() |
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 13 bàn
- 10 bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- 1 bàn phản lưới
Jovana Mrkić (trận gặp Ukraina)