Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Cuba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cuba
Lá cờ
Hiệp hộiFederación Cubana De Voleibol
Liên đoànNORCECA
Hạng FIVB16 164
Đồng phục
Nhà
Khách
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 1972)
Kết quả tốt nhấtVị trí thứ 3 (1976)
Giải vô địch thế giới
Sồ lần tham dự14 (Lần đầu vào năm 1956)
Kết quả tốt nhấtVị trí thứ 2 (1990, 2010)
Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Cuba
Thành tích huy chương
Olympic
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Montreal 1976 Đội
Giải Vô địch thế giới
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Brazil 1990
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Italy 2010
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Italy 1978
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Japan 1998
World Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Japan 1989

Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Cuba là đội bóng đại diện cho Cuba tại các cuộc thi tranh giải và trận đấu giao hữu bóng chuyền nam ở phạm vi quốc tế.

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các thành viên đội tuyển nam quốc gia Cuba tham dự giải bóng chuyền Pan-American 2017.

Huấn luyện viên chính: Nicolas Ernesto Vives Coffigny

Stt. Tên Ngày sinh Chiều cao Cân nặng Nhảy đập Nhảy chắn Câu lạc bộ
2 Osniel Melgarejo 18 tháng 12 năm 1997 1,95 m (6 ft 5 in) 83 kg (183 lb) 345 cm (136 in) 320 cm (130 in) Argentina UNTreF Voley
3 Marlon Yang 23 tháng 5 năm 2001 2,02 m (6 ft 8 in) 75 kg (165 lb) 345 cm (136 in) 320 cm (130 in) Cuba Villa Clara
4 Javier Jiménez 16 tháng 11 năm 1989 1,98 m (6 ft 6 in) 89 kg (196 lb) 352 cm (139 in) 345 cm (136 in) Ý Exprivia Molfetta
5 Javier Concepción 26 tháng 12 năm 1997 2,00 m (6 ft 7 in) 84 kg (185 lb) 356 cm (140 in) 350 cm (140 in) Cuba La Habana
6 Jose Rojas 9 tháng 5 năm 1994 2,05 m (6 ft 9 in) 98 kg (216 lb) 370 cm (150 in) 356 cm (140 in) Cuba Sancti Spiritus
7 Yonder Garcia(L) 23 tháng 2 năm 1993 1,83 m (6 ft 0 in) 78 kg (172 lb) 325 cm (128 in) 320 cm (130 in) Cuba Ciudad Habana
9 Livan Osoria (C) 5 tháng 2 năm 1994 2,01 m (6 ft 7 in) 95 kg (209 lb) 345 cm (136 in) 325 cm (128 in) Argentina UNTreF Voley
10 Miguel Gutierrez 21 tháng 2 năm 1997 1,97 m (6 ft 6 in) 98 kg (216 lb) 340 cm (130 in) 355 cm (140 in) Ý Bunge Ravenna
14 Adrián Goide 26 tháng 6 năm 1998 1,91 m (6 ft 3 in) 80 kg (180 lb) 344 cm (135 in) 340 cm (130 in) Argentina Gigantes del Sur
15 Dariel Albo 17 tháng 1 năm 1992 2,01 m (6 ft 7 in) 85 kg (187 lb) 343 cm (135 in) 316 cm (124 in) Argentina UNTreF Voley
18 Miguel Ángel López 25 tháng 3 năm 1997 1,90 m (6 ft 3 in) 85 kg (187 lb) 335 cm (132 in) 315 cm (124 in) Argentina Gigantes del Sur

Bê bối cưỡng bức tập thể năm 2016

[sửa | sửa mã nguồn]

Vụ việc xảy ra vào ngày 2 tháng 7 năm 2016, theo lời khai của nạn nhân, cô đã bị các thành viên đội tuyển cưỡng hiếp tập thể trong một khách sạn ở Tampere, thành phố phía nam Phần Lan, nơi diễn ra giải vô địch bóng chuyền thế giới. Sau khi cô trình báo với chính quyền, tám thành viên của đội tuyển đã bị cảnh sát bắt giữ, tuy nhiên, ba người trong số đó được trắng án. Năm vận động viên nhận tội bao gồm: đội trưởng Rolando Cepeda Abreu, Alfonso Gavilan, Osmany Uriarte Mestre (đều 21 tuổi) và Ricardo Calvo Manzano (19 tuổi) lĩnh án năm năm tù giam, trong khi người còn lại là Luis Sosa Sierra (21 tuổi) lĩnh án ba năm rưỡi tù giam.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Năm vận động viên Cuba bị bỏ tù tội hiếp dâm tập thể”. Vnexpress Thể thao. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hồ sơ trên FIVB