Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014
Giao diện
Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2014.
Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển nam quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch và kết quả thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ được sử dụng từng trận
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | ![]() 02/03 |
![]() 05/03 |
![]() 02/07 |
![]() 06/09 |
![]() 29/10 |
![]() 04/11 |
![]() 09/11 |
![]() 16/11 |
![]() 22/11 |
![]() 25/11 |
![]() 28/11 |
![]() 07/12 |
![]() 11/12 |
Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | ||||||||||||||||||
Nguyễn Thanh Bình | – | – | – | – | ![]() |
– | ![]() |
– | – | ![]() |
– | – | – | 3 | ||||
Nguyễn Mạnh Dũng | ![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Tô Vĩnh Lợi | – | – | – | ![]() |
– | – | ![]() |
– | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Trần Nguyên Mạnh | ![]() |
– | ![]() |
– | – | ![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
9 | ||||
Hậu vệ | ||||||||||||||||||
Nguyễn Văn Biển | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
– | – | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
10 | ||||
Nguyễn Huy Cường | – | – | – | ![]() |
– | – | ![]() |
– | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Quế Ngọc Hải | – | – | – | ![]() |
![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
9 | ||||
Nguyễn Thanh Hiền | – | – | – | – | ![]() |
![]() |
![]() |
– | – | – | ![]() |
![]() |
– | 5 | ||||
Âu Văn Hoàn | ![]() |
– | ![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Trần Đình Hoàn | – | – | – | ![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | ||||
Phạm Mạnh Hùng | ![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Lê Quang Hùng | ![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Khuất Hữu Long | ![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | ||||
Đào Duy Khánh | – | – | – | – | ![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | 1 | ||||
Bùi Văn Long | – | – | ![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Trương Đình Luật | ![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Đào Văn Phong | ![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | ||||
Đinh Tiến Thành | – | – | ![]() |
– | ![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
9 | ||||
Nguyễn Xuân Thành | ![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
– | ![]() |
– | – | 8 | ||||
Lê Phước Tứ | – | – | ![]() |
![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
10 | ||||
Tiền vệ | ||||||||||||||||||
Huỳnh Quốc Anh | ![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Hoàng Văn Bình | ![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | ||||
Nguyễn Minh Châu | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | 4 | ||||
Cao Sỹ Cường | ![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Bùi Văn Hiếu | ![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Nguyễn Huy Hùng | – | – | – | – | ![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
8 | ||||
Nguyễn Trọng Hoàng | ![]() |
![]() |
– | – | ![]() |
![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | 5 | ||||
Phạm Thành Lương | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
12 | ||||
Nguyễn Văn Quyết | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
13 | ||||
Vũ Minh Tuấn | ![]() |
– | ![]() |
– | – | ![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
– | – | 7 | ||||
Lê Tấn Tài | – | – | ![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
– | ![]() |
– | – | ![]() |
7 | ||||
Ngô Hoàng Thịnh | – | – | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
10 | ||||
Nguyễn Vũ Phong | – | – | ![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||||
Hoàng Minh Tâm | – | – | ![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | ||||
Võ Huy Toàn | – | – | – | – | ![]() |
– | ![]() |
– | – | ![]() |
– | ![]() |
![]() |
5 | ||||
Đinh Thanh Trung | – | – | ![]() |
![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
– | – | – | – | – | 5 | ||||
Tiền đạo | ||||||||||||||||||
Nguyễn Anh Đức | ![]() |
![]() |
– | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
– | – | ![]() |
– | – | – | 7 | ||||
Nguyễn Quang Hải | ![]() |
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | ||||
Lê Công Vinh | – | – | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
11 | ||||
Nguyễn Hải Anh | – | – | ![]() |
![]() |
![]() |
– | – | ![]() |
![]() |
– | – | – | ![]() |
6 | ||||
Mạc Hồng Quân | – | – | – | – | – | ![]() |
![]() |
![]() |
– | – | ![]() |
![]() |
![]() |
6 | ||||
Nguồn | ||||||||||||||||||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] | [9] | [10] | [11] | [12] | [13] |
Đội tuyển nam Olympic & U-23
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
2 tháng 09 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
1–3 | Giao hữu | Mạc Hồng Quân ![]() |
[14] |
10 tháng 09 | Incheon, Hàn Quốc | ![]() |
4–2 | Giao hữu | Mạc Hồng Quân ![]() Ngô Hoàng Thịnh ![]() Huỳnh Văn Thanh ![]() |
[15] |
15 tháng 09 | Ansan, Hàn Quốc | ![]() |
4–1 | Đại hội Thể thao châu Á 2014 | Võ Huy Toàn ![]() Mạc Hồng Quân ![]() Trần Phi Sơn ![]() Ngô Hoàng Thịnh ![]() |
[16] |
22 tháng 09 | Ansan, Hàn Quốc | ![]() |
1–0 | Đại hội Thể thao châu Á 2014 | Vũ Minh Tuấn ![]() |
[17] |
26 tháng 09 | Ansan, Hàn Quốc | ![]() |
1–3 | Đại hội Thể thao châu Á 2014 | Nguyễn Huy Hùng ![]() |
[18] |
![]() |
Đội tuyển nam U-21
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
19 tháng 10 | Cần Thơ, Việt Nam | ![]() |
3–0 | U-21 Quốc tế Báo Thanh niên Năm 2014 | Phạm Mạnh Hùng ![]() Giang Trần Quách Tân ![]() Ngân Văn Đại ![]() |
[19] |
23 tháng 10 | Cần Thơ, Việt Nam | ![]() |
1–1 | U-21 Quốc tế Báo Thanh niên 2014 | Ngân Văn Đại ![]() |
[20] |
25 tháng 10 | Cần Thơ, Việt Nam | ![]() |
0–0 3–4(11m) |
U-21 Quốc tế Báo Thanh niên Năm 2014 | [21] | |
28 tháng 10 | Cần Thơ, Việt Nam | ![]() |
2–1 | U-21 Quốc tế Báo Thanh niên Năm 2014 | Trần Phi Sơn ![]() Hồ Tuấn Tài ![]() |
[22] |
![]() |
Đội tuyển nam U-19
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
06 tháng 01 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
1–2 | Giải bóng đá U19 Quốc tế-Cúp Nutifood | Lê Văn Sơn ![]() |
[23] |
08 tháng 01 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
0–7 | Giải bóng đá U19 Quốc tế-Cúp Nutifood | [24] | |
10 tháng 01 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
2–3 | Giải bóng đá U19 Quốc tế-Cúp Nutifood | Lê Văn Sơn ![]() Phạm Đức Huy ![]() |
[25] |
![]() | ||||||
05 tháng 03 | Hertfordshire, Anh | ![]() |
3–0 | Giao hữu | Nguyễn Công Phượng ![]() Lương Xuân Trường ![]() |
[26] |
10 tháng 03 | Shropshire, Anh | ![]() |
2–2 | Giao hữu | Nguyễn Công Phượng ![]() Đỗ Duy Mạnh ![]() |
[27] |
13 tháng 03 | Shropshire, Anh | ![]() |
1–1 | Giao hữu | Vũ Văn Thanh ![]() |
[28] |
18 tháng 03 | London, Anh | ![]() |
0–9 | Giao hữu | [29] | |
20 tháng 03 | London, Anh | ![]() |
2–4 | Giao hữu | Nguyễn Công Phượng ![]() Lê Văn Sơn ![]() |
[30] |
25 tháng 03 | Liège, Bỉ | ![]() |
1–3 | Giao hữu | Nguyễn Văn Toàn ![]() |
[31] |
26 tháng 03 | Liège, Bỉ | Học viện JMG Toàn cầu | 1–3 | Giao hữu | Nguyễn Văn Toàn ![]() |
[32] |
28 tháng 03 | Liège, Bỉ | ![]() |
4–2 | Giao hữu | Lâm Ti Phông ![]() Lương Xuân Trường ![]() Phạm Đức Huy ![]() |
[33] |
01 tháng 04 | Liège, Bỉ | Liên quân JMG Bỉ-Ghana | 1–2 | Giao hữu | Vũ Văn Thanh ![]() |
[34] |
04 tháng 04 | Lens, Pháp | ![]() |
0–2 | Giao hữu | [35] | |
10 tháng 04 | Villeneuve-d'Ascq, Pháp | ![]() |
0–0 | Giao hữu | [36] | |
12 tháng 04 | Brussels, Bỉ | ![]() |
28–0 | Giao hữu | [37] | |
14 tháng 04 | Liège, Bỉ | ![]() |
1–2 | Giao hữu | Nguyễn Công Phượng ![]() |
[38] |
18 tháng 04 | Turnhout, Bỉ | ![]() |
1–2 | Giao hữu | Vũ Văn Thanh ![]() |
[39] |
10 tháng 05 | Pleiku, Việt Nam | ![]() |
1–3 | Giao hữu | Nguyễn Xuân Minh ![]() |
[40] |
10 tháng 06 | Osaka, Nhật Bản | ![]() |
1–5 | Giao hữu | Phạm Trùm Tỉnh ![]() |
[41] |
14 tháng 06 | Osaka, Nhật Bản | ![]() |
4–3 | Giao hữu | Nguyễn Quang Hải ![]() Phan Thanh Hậu ![]() Nguyễn Công Phượng ![]() |
[42] |
18 tháng 06 | Osaka, Nhật Bản | ![]() |
1–7 | Giao hữu | Phan Thanh Hậu ![]() |
[43] |
22 tháng 06 | Osaka, Nhật Bản | ![]() |
3–3 | Giao hữu | Trần Hữu Đông Triều ![]() Nguyễn Văn Toàn ![]() Phan Văn Long ![]() |
[44] |
25 tháng 06 | Osaka, Nhật Bản | ![]() |
2–2 | Giao hữu | Nguyễn Công Phượng ![]() |
[45] |
28 tháng 06 | Osaka, Nhật Bản | ![]() |
4–0 | Giao hữu | Nguyễn Văn Toàn ![]() Nguyễn Công Phượng ![]() Phan Văn Đức ![]() |
[46] |
09 tháng 08 | Bandar Seri Begawan, Brunei | ![]() |
4–0 | Cúp Hassanal Bolkiah 2014 | Hồ Tuấn Tài ![]() Nguyễn Công Phượng ![]() Nguyễn Văn Toàn ![]() |
[47] |
11 tháng 08 | Bandar Seri Begawan, Brunei | ![]() |
0–2 | Cúp Hassanal Bolkiah 2014 | [48] | |
13 tháng 08 | Bandar Seri Begawan, Brunei | ![]() |
3–1 | Cúp Hassanal Bolkiah 2014 | Lương Xuân Trường ![]() Nguyễn Phong Hống Duy ![]() Nguyễn Công Phượng ![]() |
[49] |
15 tháng 08 | Bandar Seri Begawan, Brunei | ![]() |
2–2 | Cúp Hassanal Bolkiah 2014 | Nguyễn Phong Hồng Duy ![]() Hoàng Thanh Tùng ![]() |
[50] |
18 tháng 08 | Bandar Seri Begawan, Brunei | ![]() |
3–0 | Cúp Hassanal Bolkiah 2014 | Hồ Tuấn Tài ![]() Phan Văn Long ![]() |
[51] |
20 tháng 08 | Bandar Seri Begawan, Brunei | ![]() |
1–0 | Cúp Hassanal Bolkiah 2014 | Lê Văn Sơn ![]() |
[52] |
23 tháng 08 | Bandar Seri Begawan, Brunei | ![]() |
3–4 | Cúp Hassanal Bolkiah 2014 | Phan Văn Long ![]() Hồ Tuấn Tài ![]() Nguyễn Công Phượng ![]() |
[53] |
![]() | ||||||
05 tháng 09 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
1–0 | AFF U-19 2014 | Nguyễn Công Phượng ![]() |
[54] |
09 tháng 09 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
2–3 | AFF U-19 2014 | Nguyễn Văn Toàn ![]() Nguyễn Công Phượng ![]() |
[55] |
11 tháng 09 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
4–1 | AFF U-19 2014 | Nguyễn Tuấn Anh ![]() Lương Xuân Trường ![]() Nguyễn Văn Toàn ![]() Phan Văn Long ![]() |
[56] |
13 tháng 09 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
0–1 | AFF U-19 2014 | [57] | |
![]() | ||||||
09 tháng 10 | Nay Pyi Taw, Myanmar | ![]() |
0–6 | AFC U-19 2014 | ||
11 tháng 10 | Nay Pyi Taw, Myanmar | ![]() |
1–3 | AFC U-19 2014 | Hoàng Thanh Tùng ![]() |
|
13 tháng 10 | Nay Pyi Taw, Myanmar | ![]() |
1–1 | AFC U-19 2014 | Hoàng Thanh Tùng ![]() |
|
![]() |
Đội tuyển nam Futsal
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
11 tháng 4 | Naron, Tây Ban Nha | ![]() |
3–2 | Cúp Tứ hùng TP.Naron | Phạm Đức Hoà ![]() Nguyễn Trọng Thiện ![]() Trần Văn Vũ ![]() |
[58] |
12 tháng 4 | Naron, Tây Ban Nha | ![]() |
4–3 | Cúp Tứ hùng TP.Naron | Phạm Thành Đạt ![]() Nguyễn Bảo Quân ![]() Phùng Trọng Luân ![]() Lê Quốc Nam ![]() |
[59] |
![]() | ||||||
12 tháng 4 | Santiago, Tây Ban Nha | ![]() |
3–7 | Giao hữu | Phùng Trọng Luân ![]() Lý Khánh Hưng ![]() Trần Văn Vũ ![]() |
[60] |
16 tháng 4 | Burela, Tây Ban Nha | ![]() |
2–1 | Giao hữu | Trần Văn Vũ ![]() Lê Quốc Nam ![]() |
[61] |
17 tháng 4 | Ferrol, Tây Ban Nha | ![]() |
4–3 | Giao hữu | Phạm Đức Hòa ![]() Trần Văn Vũ ![]() Phùng Trọng Luân ![]() ![]() |
[62] |
20 tháng 4 | Naron, Tây Ban Nha | ![]() |
4–5 | Giao hữu | Phùng Trọng Luân ![]() Lê Quốc Nam ![]() Trần Văn Vũ ![]() Nguyễn Trọng Thiện ![]() |
[63] |
30 tháng 4 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
1–2 | Giải vô địch futsal châu Á 2014 | Hussein Al-Zubaidi ![]() |
[64] |
2 tháng 5 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
10–4 | Giải vô địch futsal châu Á 2014 | Trần Văn Vũ ![]() Phùng Trọng Luân ![]() ![]() Ngô Ngọc Sơn ![]() ![]() Lê Quốc Nam ![]() Phạm Đức Hoà ![]() Nguyễn Bảo Quân ![]() ![]() Lý Khánh Hưng ![]() |
[65] |
4 tháng 5 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
2–1 | Giải vô địch futsal châu Á 2014 | Ahmad ![]() Phùng Trọng Luân ![]() |
[66] |
7 tháng 5 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
4–15 | Giải vô địch futsal châu Á 2014 | Phùng Trọng Luân ![]() ![]() Lý Khánh Hưng ![]() Phạm Thành Đạt ![]() |
[67] |
![]() | ||||||
19 tháng 9 | Shah Alam, Malaysia | ![]() |
6–1 | Giải vô địch futsal Đông Nam Á 2014 | Ngô Ngọc Sơn ![]() Lê Quốc Nam ![]() ![]() Trần Long Vũ ![]() Trần Thái Huy ![]() Lý Khánh Hưng ![]() |
[68] |
21 tháng 9 | Shah Alam, Malaysia | ![]() |
11–1 | Giải vô địch futsal Đông Nam Á 2014 | Phùng Trọng Luân ![]() ![]() Trần Thái Huy ![]() Phạm Thành Đạt ![]() Trần Long Vũ ![]() Phạm Đức Hoà ![]() ![]() ![]() ![]() Lê Quốc Nam ![]() Robert OmbleroCanedo ![]() |
[69] |
22 tháng 9 | Shah Alam, Malaysia | ![]() |
18–0 | Giải vô địch futsal Đông Nam Á 2014 | Phùng Trọng Luân ![]() ![]() Lý Khánh Hưng ![]() ![]() Ngô Ngọc Sơn ![]() ![]() Trần Long Vũ ![]() ![]() ![]() Trần Văn Vũ ![]() Phạm Đức Hoà ![]() ![]() ![]() Lê Quốc Nam ![]() Trần Thái Huy ![]() ![]() ![]() Phạm Thành Đạt ![]() |
[70] |
23 tháng 9 | Shah Alam, Malaysia | ![]() |
2–0 | Giải vô địch futsal Đông Nam Á 2014 | Lê Quốc Nam ![]() Phùng Trọng Luân ![]() |
[71] |
25 tháng 9 | Shah Alam, Malaysia | ![]() |
3–4 (h.p.) | Giải vô địch futsal Đông Nam Á 2014 | Phùng Trọng Luân ![]() ![]() Nguyễn Bảo Quân ![]() |
[72] |
27 tháng 9 | Shah Alam, Malaysia | ![]() |
2–2 3–1 (5m) |
Giải vô địch futsal Đông Nam Á 2014 | Lê Quốc Nam ![]() Trần Văn Vũ ![]() |
[73] |
![]() |
Nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển nữ quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển nữ U-19
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
06 tháng 08 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
0–0 | Giao hữu | [90] | |
08 tháng 08 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
1–0 | Giao hữu | Lê Hoài Lương ![]() |
[91] |
18 tháng 08 | Băng Cốc, Thái Lan | ![]() |
10–0 | U19 Nữ Vô địch Đông Nam Á 2014 | Nguyễn Thị Minh Anh ![]() Lê Hoài Lương ![]() Nguyễn Kim Anh ![]() Bùi Thị Trang ![]() Lê Thị Thuỳ Trang ![]() |
[92] |
20 tháng 08 | Băng Cốc, Thái Lan | ![]() |
19–0 | U19 Nữ Vô địch Đông Nam Á 2014 | Hoàng Thị Mười ![]() Lê Thị Thuỳ Trang ![]() Nguyễn Thị Thuỳ Hương ![]() Lê Thị Hồng Tươi ![]() Lê Hoài Lương ![]() Nguyễn Kim Anh ![]() |
[93] |
22 tháng 08 | Băng Cốc, Thái Lan | ![]() |
1–2 | U19 Nữ Vô địch Đông Nam Á 2014 | Lê Hoài Lương ![]() |
[94] |
24 tháng 08 | Băng Cốc, Thái Lan | ![]() |
1–1 | U19 Nữ Vô địch Đông Nam Á 2014 | Khin Pyae Lin ![]() |
[95] |
26 tháng 08 | Băng Cốc, Thái Lan | ![]() |
0–0 3-5 (11m) |
U19 Nữ Vô địch Đông Nam Á 2014 | [96] | |
![]() | ||||||
05 tháng 11 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
11–0 | Vòng loại U19 Nữ Vô địch châu Á 2015 | Bùi Thị Trang ![]() Nguyễn Thanh Huyền ![]() Lê Hoài Lương ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Biện Thị Hằng ![]() ![]() Đoàn Thị Thanh Tâm ![]() ![]() |
[97] |
07 tháng 11 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
6–0 | Vòng loại U19 Nữ Vô địch châu Á 2015 | Nguyễn Kim Anh ![]() ![]() Bùi Thị Trang ![]() Lê Thị Thuỳ Trang ![]() Lê Hoài Lương ![]() ![]() |
[98] |
09 tháng 11 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
0–3 | Vòng loại U19 Nữ Vô địch châu Á 2015 | [99] | |
![]() |
Đội tuyển nữ U-16
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
04 tháng 10 | Melaka, Malaysia | ![]() |
0–6 | Vòng loại U16 nữ châu Á 2015 | [100] | |
06 tháng 10 | Melaka, Malaysia | ![]() |
0–3 | Vòng loại U16 nữ châu Á 2015 | ||
08 tháng 10 | Melaka, Malaysia | ![]() |
7–0 | Vòng loại U16 nữ châu Á 2015 | Nguyễn Thị Nga ![]() Tuyết Ngân ![]() Nguyễn Thị Nữ ![]() Nguyễn Thị Quỳnh ![]() Thu Hiền ![]() |
|
![]() |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “ĐT Việt Nam 0-0 SV Hàn Quốc: Đôi bên hài lòng”. BDP. 3 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b “Tuyển Việt Nam phục thù thành công trước Hong Kong”. VNE. 6 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b “Trực tiếp: Việt Nam - Myanmar”. VTC. 7 tháng 2 năm 2014.
- ^ a b “Việt Nam 3-1 Hong Kong”. VNE. 6 tháng 9 năm 2014.
- ^ a b “Trực tiếp: ĐT Việt Nam - U23 Bahrain”. DTO. 31/10/2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ a b “Thi đấu giao hữu quốc tế, ĐT Việt Nam vs ĐT Sinh viên Hàn Quốc: 3-0”. VFF. 11 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b “ĐT Việt Nam 1-3 ĐT Palestine: Thua tâm phục khẩu phục”. BDP. 11 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
- ^ a b “Việt Nam 3-1 Malaysia: Chiến thắng dễ dàng”. BDP. 16/11/2014. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ a b “Trực tiếp: Việt Nam - Indonesia”. VTC. 25/11/2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ a b “Trực tiếp: Việt Nam - Lào”. VTC. 26/11/2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ a b “Trực tiếp: Việt Nam - Philippines”. VTC. 29/11/2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ a b “Tuyển Việt Nam ngược dòng thắng Malaysia 2-1 tại 'chảo lửa' Shah Alam”. TNO. 12 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b “Thắng Việt Nam 4-2, Malaysia vào chung kết AFF Cup 2014 gặp Thái Lan”. Báo Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Đấu tập, ĐTQG – ĐT Olympic QG 3-1: Bài test hữu ích cho cả hai đội tuyển”. VFF. ngày 3 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Đấu tập trước thềm Asiad 17: ĐT Olympic Việt Nam thắng ĐT Olympic Bangladesh 4-2”. VFF. ngày 11 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Olympic Việt Nam - Olympic Iran: 4-1 (tường thuật)”. TNO. ngày 15 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Bóng đá nam Asiad 17: Thắng Olympic Kyrgyzstan 1-0, Olympic Việt Nam dẫn đầu bảng H”. VFF. ngày 22 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Bóng đá nam Asiad 17: Không vượt qua được UAE, Việt Nam dừng chân tại vòng 1/8”. VFF. ngày 26 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Chơi thiếu người, U21 Singapore đã phải liên tiếp vào lưới nhặt bóng”. VFF. ngày 2 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Trực tiếp: U21 Việt Nam - U21 Thái Lan”. VFF. ngày 2 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Trực tiếp: U19 HAGL Arsenal JMG - U21 Việt Nam”. VFF. ngày 2 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Hạ Malaysia 2-1, Việt Nam giành hạng ba giải U21 quốc tế”. Zing. ngày 4 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
- ^ “U19 VN - U19 AS Roma 1-2: Thua trong thế thắng”. NLDO. ngày 6 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Giải U19 quốc tế 2014- Cúp Nutifood, U19 Việt Nam- U19 Nhật Bản: 0-7”. VFF. ngày 8 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Giải U19 quốc tế 2014- Cúp Nutifood, U19 Việt Nam – U19 Tottenham Hotspur: 2-3”. VFF. ngày 10 tháng 1 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam thắng đậm U19 Arsenal 3-0”. VNE. ngày 6 tháng 3 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam hòa U19 Wimbledon”. VNE. ngày 11 tháng 3 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam hòa trận thứ 2 trên đất Anh”. PLO. ngày 13 tháng 3 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam thua đậm U19 Tottenham dù hơn người”. VNE. ngày 19 tháng 3 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam thua U19 Birmingham dù dẫn trước hai bàn”. VNE. ngày 21 tháng 3 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam 1–3 U21 Liege: Thêm một bài học”. TTS. ngày 27 tháng 3 năm 2014.[liên kết hỏng]
- ^ “U19 Việt Nam thua học viện JMG Toàn cầu”. VNE. ngày 27 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Lâm Ti Phông lập cú đúp, U19 Việt Nam đánh bại Arsenal JMG - Montverde (Mỹ) 4-2”. BDP. ngày 2 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Tập huấn tại Bỉ: U19 Việt Nam thua Liên quân JMG Bỉ-Ghana với tỷ số 1-2”. VFF. ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam thua trên đất Pháp”. VNE. ngày 5 tháng 4 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam hòa U19 Lille OSC”. BDP. ngày 12 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam giành chiến thắng 28-0”. VNE. ngày 16 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Công Phượng nổ súng, U19 Việt Nam vẫn thua JMG Ghana”. BDP. ngày 16 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Giao hữu tai Bỉ, ĐT U19 Việt Nam thua đội trẻ của CLB KV Turnhout 1-2”. VFF. ngày 2 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Đấu giao hữu, ĐT U19 Việt Nam thua CLB HA.GL 1-3”. VFF. ngày 2 tháng 8 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam thua 1-5 trước Sinh viên Nhật Bản”. CANTHOTV. ngày 2 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Đá tập tại Osaka: ĐT U19 Việt Nam thắng U18 Cerezo Osaka 4-3”. VFF. ngày 2 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Đấu tập tại Osaka: ĐT U19 Việt Nam thua Tuyển SV trường đại học Hannan 1-7”. VFF. ngày 2 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Đấu tập tại Osaka: ĐT U19 Việt Nam – ĐT SV trường ĐH Kansai 3-3”. VFF. ngày 2 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Đấu tập tại Osaka: ĐT U19 Việt Nam hòa U18 Gamba Osaka với tỷ số 2-2”. VFF. ngày 2 tháng 8 năm 2014.
- ^ “ĐT U19 Việt Nam chia tay Nhât Bản bằng chiến thắng 4-0 trước Tuyển SV trường Osaka Sangyo”. VFF. ngày 2 tháng 8 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam 4-0 U21 Singapore (tường thuật)”. VNE. ngày 9 tháng 8 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam 0-2 U21 Malaysia (tường thuật)”. VNE. ngày 11 tháng 8 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam 3-1 U19 Indonesia (tường thuật)”. VNE. ngày 13 tháng 8 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam 2-2 U21 Brunei (tường thuật)”. VNE. ngày 15 tháng 8 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam 3-0 U21 Campuchia (tường thuật)”. VNE. ngày 18 tháng 8 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam 1-0 U19 Thái Lan (tường thuật)”. VNE. ngày 20 tháng 8 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam 3-4 U19 Myanmar (tường thuật)”. VNE. ngày 23 tháng 8 năm 2014.
- ^ “U19 Việt Nam 1-0 U19 Australia: Khoảnh khắc thiên tài của Công Phượng”. VNE. ngày 5 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Thua U19 Nhật Bản, U19 Việt Nam tái ngộ U19 Myanmar tại bán kết giải U19 ĐNÁ 2014- Cúp NutiFood”. VFF. ngày 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Đại thắng Myanmar 4-1, U19 Việt Nam tái ngộ U19 Nhật Bản tại trận chung kết trong mơ”. VFF. ngày 11 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Trực tiếp chung kết U19 ĐNÁ 2014- Cúp NutiFood, Việt Nam vs Nhật Bản: 0-1 (FT)”. VFF. ngày 13 tháng 9 năm 2014.
- ^ “ĐT Futsal Việt Nam thắng trận đầu tại giải Tứ hùng Tp. Naron”. VFF. ngày 13 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Thắng Naron FS 4-3, ĐT Futsal Việt Nam vô địch giải Tứ hùng tại Tp.Naron”. VFF. ngày 13 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Giao hữu tại Tây Ban Nha, ĐT Futsal Việt Nam – CLB Santiago 3-7”. VFF. ngày 16 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Tập huấn tại Tây Ban Nha: Đội tuyển Futsal Việt Nam thắng CLB Burela 2-1”. VFF. ngày 16 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Thi đấu giao hữu, ĐT Futsal Việt Nam - CLB O Parulo: 4-3”. VFF. ngày 28 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Giao hữu tại Tây Ban Nha: ĐT Futsal Việt Nam thua 4-5 trong trận tái đấu với CLB Naron”. VFF. ngày 28 tháng 4 năm 2014.
- ^ “VCK Futsal châu Á 2014: Phung phí cơ hội, ĐT Việt Nam thất thủ tại trận ra quân”. VFF. ngày 1 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Việt Nam 10-4 Tajikistan (VCK Futsal châu Á 2014)”. BDP. ngày 2 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
- ^ “VCK futsal châu Á 2014: Việt Nam lập kỳ tích đánh bại Kuwait”. BDP. ngày 4 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2014.
- ^ “VCK Futsal châu Á 2014 (ngày 7/5): Iran quá mạnh, Việt Nam dừng chân tại Tứ kết”. VFF. ngày 7 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Đội tuyển Futsal Việt Nam có chiến thắng đầu tay tại giải vô địch Futsal Đông Nam Á 2014”. VFF. ngày 20 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Thắng Philippines 11-1, Việt Nam cầm chắc tấm vé lọt vào bán kết giải vô địch Futsal Đông Nam Á 2014”. VFF. ngày 21 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Dội "mưa gôn" vào lưới ĐT Lào, thầy trò HLV Bruno Garcia sớm giành vé vào bán kết”. VFF. ngày 22 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Đánh bại Thái Lan 2-0, ĐT Việt Nam gặp Australia tại bán kết giải Futsal Đông Nam Á 2014”. VFF. ngày 23 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Thua Australia 3-4, Việt Nam tranh Huy chương Đồng tại giải vô địch Futsal Đông Nam Á 2014”. VFF. ngày 26 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Đội tuyển Futsal Việt Nam giành Huy chương Đồng tại giải vô địch Futsal Đông Nam Á 2014”. VFF. ngày 29 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Thi đấu giao hữu, ĐT nữ QG - CLB nữ Thể Công Quảng Châu: 3-0”. VFF. ngày 28 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Thi đấu giao hữu (24/4), ĐT nữ QG - đội nữ Quảng Đông: 1-0”. VFF. ngày 28 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Kết thúc tập huấn ở Trung Quốc, đội tuyển nữ Quốc gia sẽ sang Hàn Quốc vào ngày mai (26/4)”. VFF. ngày 28 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Thi đấu giao hữu, ĐT nữ QG - CLB nữ Huyndai Steel (Hàn Quốc): 2-2”. VFF. ngày 3 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Tái đấu CLB nữ Huyndai Steel (Hàn Quốc): Đội tuyển nữ Việt Nam thua 1-2”. VFF. ngày 10 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Ngày mai (9/5), đội tuyển nữ Quốc gia về nước chuẩn bị tham dự VCK Asian Cup nữ 2014”. VFF. ngày 10 tháng 5 năm 2014.
- ^ “VCK Asian Cup nữ 2014 (ngày 14/5): Thắng Jordan 3-1, Việt Nam rộng đường vào trận play-off”. VFF. ngày 15 tháng 5 năm 2014.
- ^ “VCK Asian Cup nữ 2014 (16/5): ĐT Việt Nam không tạo được bất ngờ trước ĐKVĐ thế giới”. VFF. ngày 16 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Đội tuyển nữ Việt Nam thua nhẹ nhàng Australia”. DTO. ngày 18 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Việt Nam 1-2 Thái Lan (tường thuật)”. VNE. ngày 21 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Thi đấu giao hữu (5/9): ĐT nữ Việt Nam - ĐT nữ Trung Quốc: 0-5”. VNE. ngày 6 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Bóng đá nữ Asiad 17 (bảng C), Việt Nam - CHDCND Triều Tiên: 0-5”. VFF. ngày 16 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Bóng đá nữ Asiad 17: Thắng đậm HongKong, Việt Nam gặp Thái Lan ở vòng tứ kết”. VFF. ngày 23 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Phục thù thành công Thái Lan, Việt Nam giành vé vào vòng bán kết môn bóng đá nữ Asiad 17”. VFF. ngày 26 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Môn bóng đá nữ Asiad 17 (29/9): Thua Nhật Bản 3-0, Việt Nam tranh huy chương đồng”. VFF. ngày 29 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Thua Hàn Quốc 0-3, ĐT nữ Việt Nam lỡ hẹn với tấm Huy chương Đồng tại Asiad 17”. VFF. ngày 2 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Đấu tập (6/8), U19 nữ Việt Nam - U19 nữ Uzbekistan: 0-0”. VFF. ngày 9 tháng 8 năm 2014.
- ^ “U19 nữ Việt Nam thắng sát nút 1-0 U19 nữ Uzbekistan trong trận tái đấu”. VFF. ngày 9 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Giải BĐ U19 nữ Đông Nam Á 2014 (18/8): Việt Nam đại thắng trận mở màn”. VFF. ngày 18 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Giải BĐ U19 nữ Đông Nam Á 2014 (20/8): Việt Nam tiếp tục có chiến thắng đậm”. VFF. ngày 20 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Giải BĐ U19 nữ Đông Nam Á 2014 (22/8): Việt Nam thua sát nút Thái Lan 1-2”. VFF. ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “AFF U19 WOMEN: Vietnam take on Thailand in Final”. AFF. ngày 24 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Chung kết giải U19 nữ Đông Nam Á 2014: Việt Nam giành ngôi Á quân sau loạt penalty may rủi”. VFF. ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Vòng loại U19 nữ Châu Á 2015 (bảng C): Việt Nam thắng đậm trận mở màn”. VFF. ngày 9 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Vòng loại U19 nữ Châu Á 2015 (bảng C): Việt Nam tiếp mạch chiến thắng”. VFF. ngày 9 tháng 11 năm 2014.
- ^ “VL U19 nữ Châu Á 2015 (9/11): Để thua U19 nữ Australia 0-3, chủ nhà Việt Nam nói lời chia tay giải”. VFF. ngày 9 tháng 11 năm 2014.
- ^ “VL giải BĐ U16 nữ Châu Á 2014 (Bảng C, ngày 4/10), Australia - Việt Nam: 6-0”. VFF. ngày 5 tháng 10 năm 2014.