Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2001
Giao diện
Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2001.
Nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Vòng loại World Cup 2002 khu vực châu Á
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
8 tháng 2 | Dammam, Ả Rập Xê Út | Bangladesh | 0–0 | Bảng 10 | ||
10 tháng 2 | Dammam, Ả Rập Xê Út | Mông Cổ | 1–0 | Bảng 10 | ||
12 tháng 2 | Dammam, Ả Rập Xê Út | Ả Rập Xê Út | 0–5 | Bảng 10 | ||
15 tháng 2 | Dammam, Ả Rập Xê Út | Bangladesh | 4–0 | Bảng 10 |
|
[1] |
17 tháng 2 | Dammam, Ả Rập Xê Út | Mông Cổ | 4–0 | Bảng 10 |
|
|
19 tháng 2 | Dammam, Ả Rập Xê Út | Ả Rập Xê Út | 0–4 | Bảng 10 | ||
Việt Nam xếp thứ 2 bảng 10 và dừng chân tại vòng loại World Cup 2002 |
- Giao hữu
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
30 tháng 1 | Đống Đa, Hà Nội | Quảng Đông | 1–3 | Giao hữu | [2][1] |
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
8 tháng 2 | Petaling Jaya, Malaysia | Brunei | 5–0 | Bảng B |
|
|
10 tháng 2 | Petaling Jaya, Malaysia | Indonesia | 0–1 | Bảng B | ||
12 tháng 2 | Kuala Lumpur, Malaysia | Malaysia | 0–2 | Bảng B | ||
Việt Nam xếp thứ ba bảng B và dừng chân tại vòng bảng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001 |
Giao hữu
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
5 tháng 3 | Hà Nội | Nữ Việt Nam | 6–0 | Tập huấn | N/A | [2] |
- Giao hữu
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
30 tháng 1 | Đống Đa, Hà Nội | Thiên Tân | 2–0 | Giao hữu | Thanh Bình | [3] |
Nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Giao hữu
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
21 tháng 5 | Đống Đa, Hà Nội | Than Quảng Ninh | 5–1 | Giao hữu | [4] |
- Giải bóng đá nữ quốc tế Hà Nội mở rộng 2001[5]
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
24 tháng 5 | Đống Đa, Hà Nội | Hà Tây | Vòng 1 | |||
26 tháng 5 | Đống Đa, Hà Nội | Hà Nội | 4–0 | Vòng 2 |
|
[6] |
28 tháng 5 | Đống Đa, Hà Nội | Thái Lan | 5–1 | Vòng 3 | ||
Việt Nam giành ngôi vô địch Giải bóng đá nữ quốc tế Hà Nội mở rộng 2001 |
- Tập huấn
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
5 tháng 3 | Hà Nội | U-20 Việt Nam | 0–6 | Tập huấn | [2] | |
Myanmar | Myanmar | Giao hữu | ||||
23 tháng 7 | Myanmar | Myanmar | 1–2 | Giao hữu | [7] | |
Myanmar | Myanmar | Giao hữu |
- Cúp bóng đá Tứ hùng Australia 2001
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
5 tháng 8 | Gosford, Úc | New South Wales | 0–2 | Vòng 1 | ||
7 tháng 8 | Gosford, Úc | Singapore | 6–0 | Vòng 2 |
|
[8] |
9 tháng 8 | Gosford, Úc | Young Matildas | 0–2 | Vòng 3 | [9] | |
11 tháng 8 | Gosford, Úc | Singapore | 4–0 | Tranh hạng ba |
|
[10] |
Việt Nam giành hạng ba tại Cúp bóng đá Tứ hùng Australia 2001 |
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
5 tháng 9 | Kuala Lumpur, Malaysia | Indonesia | 6–0 | Vòng bảng |
|
|
7 tháng 9 | Kuala Lumpur, Malaysia | Singapore | 5–0 | Vòng bảng |
|
[11] |
12 tháng 9 | Kuala Lumpur, Malaysia | Myanmar | 1–1 | Bán kết |
|
[12] |
14 tháng 9 | Kuala Lumpur, Malaysia | Thái Lan | 4–0 | Chung kết |
|
[13] |
Việt Nam giành huy chương vàng tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001 |
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Vòng đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
6 tháng 12 | Đài Loan | Guam | 2–0 | Bảng B |
|
[14] |
8 tháng 12 | Đài Loan | CHDCND Triều Tiên | 0–4 | Bảng B | ||
10 tháng 12 | Đài Loan | Singapore | 8–0 | Bảng B | ||
12 tháng 12 | Đài Loan | Nhật Bản | 1–3 | Bảng B | [15] | |
Việt Nam xếp thứ ba Bảng B và dừng chân tại vòng bảng Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 2001 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Cao Long (1 tháng 2 năm 2001). “Bóng đá giao hữu quốc tế (ngày 30/1/2001): Tuyển Việt Nam - Quảng Ðông (TQ): 1-3; Vẫn còn nhiều việc phải làm”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2001.
- ^ a b Xuân Gụ (8 tháng 3 năm 2001). “Giao hữu bóng đá các đội dự tuyển: Nữ QG - U-20 nam: 0-6”. FPT Sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2001.
- ^ VnExpress. “Điểm tin bóng đá Việt Nam ngày 5/11”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Tin nhanh bóng đá Việt Nam”. FPT Sports News. 25 tháng 5 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2001.
- ^ Ngọc Diện (24 tháng 5 năm 2001). “Hôm nay (24/5) trên SVÐ Hà Nội: Khai mạc giải Bóng đá nữ quốc tế Hà Nội mở rộng 2001”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2001.
- ^ VnExpress. “Tuyển bóng đá nữ Việt Nam có 90% cơ hội vô địch”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ VnExpress. “Trọng tài đã giúp nữ Myanmar thắng Việt Nam?”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ Xuân Toản (8 tháng 8 năm 2001). “Nữ Việt Nam nhấn chìm Singapore 6-0”. VnExpress. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ Xuân Toản (10 tháng 8 năm 2001). “Nữ Việt Nam tranh giải ba với Singapore”. VnExpress. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ VnExpress. “Nữ Việt Nam giành vị trí thứ ba tại Cup Tứ hùng”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ VnExpress. “Nữ Việt Nam đoạt ngôi đầu bảng B”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ VnExpress. “Bóng đá nữ Việt Nam vào chung kết SEA Games 21”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ VnExpress. “Thắng lợi vàng của bóng đá nữ Việt Nam”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ VnExpress. “Đội nữ Việt Nam giành thắng lợi khiêm tốn”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ VnExpress. “Việt Nam chia tay giải bóng đá nữ châu Á”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.