Bước tới nội dung

Valorant Champions Tour mùa giải 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Valorant Champions Tour mùa giải 2023
Thông tin giải đấu
Trò chơiValorant
Vị tríToàn cầu
Quản lýRiot Games
← 2022
2024 →

Valorant Champions Tour (VCT) mùa giải 2023 là mùa giải thứ 3 của VCT, là chuỗi giải đấu thể thao điện tử toàn cầu dành cho bộ môn Valorant trong năm 2023 do Riot Games điều hành.[1] Chuỗi giải đấu diễn ra nhiều giải đấu quốc tế và khu vực xuyên suốt, đỉnh điểm là Valorant Champions 2023.

Những đổi mới

[sửa | sửa mã nguồn]

Valorant Champions Tour (VCT) năm 2023 đã có những thay đổi lớn so với VCT năm 2022. Những thay đổi này được coi như một bước chuyển mình mạnh mẽ vào năm 2023, thiết lập nền tảng cho sự phát triển của VCT 2024.

Trước đây, các đội tuyển sẽ phải tham dự giải đấu do Riot Games tổ chức và dựa trên hệ thống điểm tích lũy để tham dự giải đấu cấp thế giới, tương tự như Chung kết Thế giới của Liên Minh Huyền Thoại. Tuy nhiên, kể từ năm 2023, hệ thống giải đấu chính của Valorant Esports mang tên Valorant Champions Tour (VCT) đã được chuyển đổi sang thể thức nhượng quyền thương mại. Theo thể thức này, các đội được tuyển chọn tham gia thi đấu trong từng khu vực và dựa trên thứ hạng, các đội sẽ được tham dự các giải đấu quốc tế như Masters và Champions.[2]

Các giải đấu trong khuôn khổ VCT được chia thành 3 khu vực lớn bao gồm: Pacific (Thái Bình Dương), Americas (Châu Mỹ) và EMEA (Châu Âu, Trung ĐôngChâu Phi) thay vì 7 khu vực như trước đây. VCT 2023 có một cơ chế như 1 hệ thống 2 tầng, thay thế cho Challengers cũ, bao gôm 21 khu vực khác nhau trên khắp thế giới như Châu Mỹ, EMEA và Châu Á, Bắc Mỹ, Hàn Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và một số khu vực khác.[3] Tuy nhiên, Riot Games không cho phép khu vực Việt Nam được tham gia hệ thống nhượng quyền này.

Cũng trong năm 2023, Riot Games thông báo có 3 giải đấu Ascension (Thăng hạng) hoàn toàn mới sẽ khởi tranh lần đầu tại mỗi khu vực. Đây là giải đấu thăng hạng dành cho các đội tuyển xuất sắc nhất đến từ hơn 20 giải đấu Challenger khác nhau của 3 khu vực lớn, nhằm tìm kiếm nhà vô địch sẽ nhận suất thăng hạng lên làm đội không phải thành viên của khu vực, tham gia thi đấu Giải đấu Quốc tế (International Leagues) trong 2 năm tiếp theo.[4]

Đối với giải đấu Challengers (Thách thức) trong năm 2023 là bàn đạp để tìm kiếm các đội tuyển xuất sắc đến từ hơn 20 khu vực nhỏ trên toàn thế giới đến với giải đấu Ascension của 3 khu vực lớn.[5]

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 30 đội thành viên của 3 khu vực, với 10 đội mỗi khu vực, sẽ tham gia thi đấu các giải đấu của VCT mùa giải 2023 với thể thức nhượng quyền thương mại.[6]

Khu vực EMEA Khu vực Châu Mỹ Khu vực APAC
Đội ID Đội ID Đội ID
BBL Esports BBL 100 Thieves 100T DetonatioN FM DFM
Fnatic FNC Cloud9 C9 DRX DRX
FUT Esports FUT Evil Geniuses EG Gen.G GEN
Giants GIA FURIA Esports FUR Global Esports GE
Karmine Corp KC KRÜ Esports KRÜ Paper Rex PRX
KOI KOI Leviatán LEV Rex Regum Qeon RRQ
Natus Vincere NAVI LOUD LOUD T1 T1
Team Heretics TH MIBR MIBR Talon Esports TLN
Team Liquid TL NRG NRG Team Secret TS
Team Vitality VIT Sentinels SEN ZETA DIVISION ZETA

LOCK//IN São Paulo

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 32 độiVòng 16 độiVòng Tứ kếtVòng Bán kếtVòng Chung kết
KOI0
NRG2NRG2
DFM0GIA1
GIA2NRG1
GEN0LOUD2
LOUD2LOUD2
FPX1KC0
KC2LOUD3
BBL1DRX2
DRX2DRX2
C92C91
PRX0DRX2
EG2TLN1
TH0EG0
MIBR0TLN2
TLN2LOUD2
TL0FNC3
TS2TS0
NAVI2NAVI2
KRÜ0NAVI2
ZETA0LEV1
LEV2LEV2
VIT2VIT0
GE1NAVI0
FUT2FNC3
RRQ0FUT1
100T2100T2
EDG1100T0
SEN0FNC2
FNC2FNC2
T10FUR0
FUR2

Giải đấu Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực EMEA

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T B HS Giành quyền tham dự
1 Fnatic 9 9 0 +9 Lọt vào Bán kết nhánh thắng
2 Natus Vincere 9 7 2 +5
3 Team Liquid 9 6 3 +3 Lọt vào Tứ kết nhánh thắng
4 Giants 9 5 4 +1
5 FUT Esports 9 5 4 +1
6 Team Vitality 9 4 5 -1
7 BBL Esports 9 3 6 -3
8 Team Heretics 9 2 7 -5
9 KOI 9 2 7 -5
10 Karmine Corp 9 2 7 -5

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
FNC2
GIA0
FUT1
FUT2
FNC2
TL0
NAVI0
TL2
TL2
VIT1
FNC1
Tứ kết nhánh thuaBán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
TL3
FUT2
VIT1
FUT2TL3
NAVI0FUT0
NAVI2
GIA0

Nguồn: Valorant Esports

Khu vực Châu Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T B HS Giành quyền tham dự
1 LOUD 9 8 1 +7 Lọt vào Bán kết nhánh thắng
2 Cloud9 9 8 1 +7
3 NRG 9 6 3 +3 Lọt vào Tứ kết nhánh thắng
4 Leviatán 9 4 5 -1
5 FURIA Esports 9 4 5 -1
6 Evil Geniuses 9 4 5 -1
7 Sentinels 9 4 5 -1
8 100 Thieves 9 4 5 -1
9 MIBR 9 3 6 -3
10 KRÜ Esports 9 0 9 -9

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
LOUD2
LEV1
FUR0
FUR2
LOUD2
EG1
C90
NRG1
EG2
EG2
LOUD3
Tứ kết nhánh thuaBán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
NRG0
C92
LEV1
C91EG1
NRG2NRG3
FUR0
NRG2

Nguồn: Valorant Esports

Khu vực Thái Bình Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T B HS Giành quyền tham dự
1 DRX 9 8 1 +7 Lọt vào Bán kết nhánh thắng
2 Paper Rex 9 7 2 +5
3 T1 9 6 3 +3 Lọt vào Tứ kết nhánh thắng
4 ZETA DIVISION 9 5 4 +1
5 Team Secret 9 5 4 +1
6 Gen.G 9 4 5 -1
7 Rex Regum Qeon 9 4 5 -1
8 Global Esports 9 3 6 -3
9 Talon Esports 9 3 6 -3
10 DetonatioN FocusMe 9 0 9 -9

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
DRX2
ZETA0
TS1
TS2
DRX0
PRX2
PRX2
T12
T10
GEN1
PRX3
Tứ kết nhánh thuaBán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
DRX2
GEN2
TS1
GEN0DRX3
T12T12
ZETA1
T12

Nguồn: Valorant Esports

Masters Tokyo

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A

VT Đội Thắng Bại HS Trạng thái
1 NRG 2 0 +16 Lọt vào vòng loại trực tiếp
2 EDward Gaming 2 1 +21 Lọt vào vòng loại trực tiếp
3 T1 1 2 -23 Bị loại
4 Natus Vincere 0 2 -14

Bảng B

VT Đội Thắng Bại HS Trạng thái
1 Evil Geniuses 2 0 +22 Lọt vào vòng loại trực tiếp
2 DRX 2 1 +7 Lọt vào vòng loại trực tiếp
3 FUT Esports 1 2 -10 Bị loại
4 Attacking Soul Esports 0 2 -19

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
AQPRX2
B2DRX0
PRX0
FNC2
AQFNC2
A1NRG0
FNC2
EG1
AQTL2
A2EDG1
TL0
EG2
AQLOUD0
B1EG2FNC3
EG0
Vòng 1 nhánh thuaTứ kết nhánh thuaBán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
TL1
DRX0NRG2EG3
NRG2NRG1PRX2
PRX2
PRX2
EDG2EDG1
LOUD0

Thăng hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực EMEA

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A

VT Đội ID T B VT VB HS Trạng thái
1 Acend ACE 3 1 117 105 +12 Lọt vào Vòng loại trực tiếp
2 SAW SAW 3 1 132 106 +26
3 Digital Athletics DA 2 2 106 111 -5 Bị loại
4 CGN Esports CGN 1 3 119 119 0
5 Dsyre DSY 1 3 93 126 -33

Nguồn: Valorant Esports

Bảng B

VT Đội ID T B VT VB HS Trạng thái
1 Apeks APK 4 0 112 75 +37 Lọt vào Vòng loại trực tiếp
2 Gentle Mates M8 3 1 108 90 +18
3 FOKUS FKS 2 2 119 115 +4 Bị loại
4 Team Falcons FLC 1 3 89 104 -15
5 Case Esports CASE 0 4 61 105 -4

Nguồn: Valorant Esports

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
ACE2
M80
ACE1
APK2
APK2
SAW0
APK0
M83
Bán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
M82ACE0
SAW1M83

Nguồn: Valorant Esports

Khu vực Châu Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A

VT Đội ID T B VT VB HS Trạng thái
1 The Union UNI 2 0 56 35 +21 Lọt vào Bán kết nhánh thắng
2 M80 M80 1 1 48 44 +4 Lọt vào Tứ kết nhánh thắng
3 FUSION FS 0 2 27 52 -25

Nguồn: Valorant Esports

Bảng B

VT Đội ID T B VT VB HS Trạng thái
1 The Guard TGRD 2 0 53 29 +24 Lọt vào Bán kết nhánh thắng
2 00 Nation 00 1 1 43 46 -3 Lọt vào Tứ kết nhánh thắng
3 9z Team 9z 0 2 31 52 -21

Nguồn: Valorant Esports

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
000UNI2
FS2FS0
UNI1
TGRD2
M802TGRD2
9z0M800
TGRD3
Tứ kết nhánh thuaBán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
M801
FS0
9z2
9z0UNI0
M802M802
M802
000

Nguồn: Valorant Esports

Khu vực Thái Bình Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng Alpha

VT Đội ID T B VT VB HS Trạng thái
1 NAOS Esports NAOS 3 1 129 113 +16 Lọt vào Bán kết
2 BOOM Esports BME 2 2 119 110 +9 Lọt vào Tứ kết
3 Fancy United FCY 2 2 94 91 +3
4 XERXIA XIA 2 2 110 125 -15 Bị loại
5 ONE Team ONE 1 3 104 117 -13

Nguồn: Valorant Esports

Bảng Omega

VT Đội ID T B VT VB HS Trạng thái
1 Bleed Esports BLD 3 1 124 108 +16 Lọt vào Bán kết
2 SCARZ SZ 3 1 109 80 +29 Lọt vào Tứ kết
3 Bonkers BONK 2 2 85 88 -3
4 Dplus DK 2 2 98 97 +1 Bị loại
5 Orangutan OGS 0 4 82 125 -43

Nguồn: Valorant Esports

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kếtBán kếtChung kết
SZ2NAOS1
FCY0SZ2
NAOS0
BLD3
BME2BLD2
BONK0BME1

Nguồn: Valorant Esports

Khu vực Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A

VT Đội ID T B VT VB HS Trạng thái
1 Rare Atom RA 2 0 52 31 +21 Lọt vào Vòng loại trực tiếp
2 Ninjas in Pyjamas NIP 2 1 79 69 +10
3 Night Wings Gaming NWG 1 2 58 68 -10 Bị loại
4 KeepBest Gaming KBG 0 2 42 63 -21

Nguồn: Valorant Esports

Bảng B

VT Đội ID T B VT VB HS Trạng thái
1 Attacking Soul Esports ASE 2 0 52 31 +21 Lọt vào Vòng loại trực tiếp
2 Dragon Ranger Gaming DRG 2 1 84 90 -6
3 Four Angry Men 4AM 1 2 87 92 -5 Bị loại
4 17 Gaming 17 0 2 60 70 -10

Nguồn: Valorant Esports

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
ASE2
NIP0
ASE0
RA2
RA2
DRG0
RA1
DRG3
Bán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
NIP0ASE2
DRG2DRG3

Nguồn: Valorant Esports

Vòng loại Khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực EMEA

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
NAVI0
TH1
KOI2
KOI2
KOI0
GIA2
GIA2
BBL1
KC0
KC2GIA3
NAVI0
Bán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
NAVI2KOI0
KC1NAVI3

Nguồn: Valorant Esports

Khu vực Châu Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 nhánh thắngTứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
C92
SEN2
SEN1
100T1C91
KRÜ2
LEV0
FUR1
MIBR0KRÜ2
KRÜ2
KRÜ2
KRÜ3
LEV1
Bán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
SEN0C92
LEV2LEV3

Nguồn: Valorant Esports

Khu vực Thái Bình Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 nhánh thắngTứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
ZETA2
RRQ2
RRQ1
GE0ZETA2
TS0
TS2
GEN2
TLN2GEN0
TLN1
DFM0
ZETA3
TS1
Bán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
RRQ1TS3
GEN2GEN1

Nguồn: Valorant Esports

Khu vực Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Knock-OutTứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
ASE1
TE2
TE2
4AM0TE0
BLG3
BLG2
ME2
ME0
RNG1BLG0
EDG3
FPX0
TYL2
TYL2
NTER0TYL0
EDG3
EDG2
WBG2EDG3
WBG0
DRG1BLG1
Vòng 1 nhánh thuaTứ kết nhánh thuaBán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
TYL2
ASE2
ASE1
ME0TYL1BLG3
FPX3FPX2
TE1
FPX2
FPX2
WBG0

Nguồn: Valorant Esports

Champions Los Angeles

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A

VT Đội Thắng Bại HS Trạng thái
1 Paper Rex 2 0 +19 Lọt vào vòng loại trực tiếp
2 EDward Gaming 2 1 +10 Lọt vào vòng loại trực tiếp
3 Giants 1 2 -13 Bị loại
4 KRÜ Esports 0 2 -16

Bảng B

VT Đội Thắng Bại HS Trạng thái
1 Evil Geniuses 2 0 +16 Lọt vào vòng loại trực tiếp
2 FUT Esports 2 1 +14 Lọt vào vòng loại trực tiếp
3 T1 1 2 -11 Bị loại
4 FunPlus Phoenix 0 2 -19

Bảng C

VT Đội Thắng Bại HS Trạng thái
1 Fnatic 2 0 +31 Lọt vào vòng loại trực tiếp
2 Bilibili Gaming 2 1 +2 Lọt vào vòng loại trực tiếp
3 NRG 1 2 -4 Bị loại
4 ZETA DIVISION 0 2 -29

Bảng D

VT Đội Thắng Bại HS Trạng thái
1 DRX 2 0 +10 Lọt vào vòng loại trực tiếp
2 LOUD 2 1 +8 Lọt vào vòng loại trực tiếp
3 Natus Vincere 1 2 +2 Bị loại
4 Team Liquid 0 2 -20

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
Fnatic0
LOUD2
LOUD1
Paper Rex2
Paper Rex2
FUT Esports0
Paper Rex2
Evil Geniuses1
DRX2
Bilibili Gaming0
DRX0
Evil Geniuses2
Evil Geniuses2
EDward Gaming1Paper Rex1
Evil Geniuses3
Vòng 1 nhánh thuaTứ kết nhánh thuaBán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
DRX1
Fnatic2Fnatic2
Fnatic1Evil Geniuses3
FUT Esports0
LOUD2LOUD2
LOUD2
Bilibili Gaming1EDward Gaming1
EDward Gaming2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “VALORANT Champions Tour năm 2023”. Valorant Esports. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ “Giới thiệu VALORANT Champions Tour năm 2023”. VALORANT Champions Tour (YouTube chính thức).
  3. ^ “VCT 2023 sẽ bắt đầu khi nào? Những thay đổi về hệ thống giải”. 4gamer.vn.
  4. ^ “VALORANT Champions Tour năm 2023”. Valorant Esports. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2024.
  5. ^ “Introducing the VALORANT Challengers '23”. Valorant Esports. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2024.
  6. ^ “Hé lộ các đội tuyển VALORANT Champions Tour năm 2023”. Valorant Esports. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2024.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]