Bước tới nội dung

Vịnh Phan Thiết

10°51′57″B 108°08′18″Đ / 10,86583°B 108,13833°Đ / 10.86583; 108.13833
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vịnh Phan Thiết
Một góc vịnh Phan Thiết
Vịnh Phan Thiết trên bản đồ Việt Nam
Vịnh Phan Thiết
Vịnh Phan Thiết
Vị tríBình Thuận
Tọa độ10°51′57″B 108°08′18″Đ / 10,86583°B 108,13833°Đ / 10.86583; 108.13833
Loạivịnh
Nguồn sôngSông Cà Ty, Sông Cái
Nguồn nước
biển/đại dương
Biển Đông
Lưu vực quốc giaViệt Nam
Diện tích bề mặt370 km²
Độ sâu trung bình15 m
Khu dân cưPhan Thiết

Vịnh Phan Thiếtvịnh ven bờ biển ở trung tâm tỉnh Bình Thuận, Việt Nam. Đường bờ biển của vịnh có hình vòng cung, kéo dài từ mũi Né đến mũi Kê Gà.[1][2] Vịnh có diện tích khoảng 370 km², độ sâu trung bình 15 m. Thành phố Phan Thiết nằm ở trung tâm vòng cung vịnh,[1] nơi có hai con sông lớn đổ ra là sông Cà Tysông Cái.[3]

Vịnh Phan Thiết nằm trên hai dòng hải lưu nóng lạnh, lại tương đối kín gió nên có nguồn hải sản dồi dào, phong phú, gồm các loài cá như cá nục, cá cơm, cá thu, cá ngừ, cá chim, cá hồng, cá mú; các loài giáp xác có tôm thẻ, tôm sú, tôm hùm và các loài nhuyễn thể thân mềm như mực ống, mực nang, , điệp, vòm.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b China Sea Pilot – Vol I (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 4). Hydrographer of the Navy. 1987. tr. 148.
  2. ^ Sailing Directions (enroute) for the South China Sea and Gulf of Thailand (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 8). National Imagery and Mapping Agency. 2002. tr. 108.
  3. ^ Nguyễn Hữu Huân, Bùi Hồng Long, Phan Minh Thụ (2000). “PhanThiet Bay”. Trong V. Dupra, S.V. Smith, J.I. Marshall Crossland and C.J. Crossland (biên tập). Estuarine systems of the East Asia region: carbon, nitrogen and phosphorus fluxes (LOICZ Reports and Studies No.16) (PDF) (bằng tiếng Anh). Texel, The Netherlands: LOICZ International Project Office. tr. 99.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Địa chí Bình Thuận. Sở văn hóa thông tin Bình Thuận. 2006. tr. 144.