Bước tới nội dung

Vùng của Chile

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Vùng Chile)

Chile được chia thành 15 khu hay vùng (tiếng Tây Ban Nha: regiones), là đơn vị hành chính cấp I của quốc gia này. Đứng đầu đơn vị này là intendente tức "khu trưởng" do Tổng thống bổ nhiệm. Về mặt lập pháp thì có hội đồng khu consejo regional do cư dân trực tiếp đầu phiếu.

Mỗi vùng gồm một số tỉnh provincia (đơn vị hành chính cấp II), đứng đầu là tỉnh trưởng (gobernador) cũng do Tổng thống bổ nhiệm, tổng cộng là 54 tỉnh trên toàn quốc. Mỗi tỉnh lại chia thành xã comuna (đơn vị hành chính cấp III và là cấp thấp nhất). Mỗi xã thì có thị trưởng và nghị viên hội đồng do cư dân bầu ra với nhiệm kỳ 4 năm.

Cách đặt tên

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi vùng hay khu mang ký hiệu bằng một chữ số La Mã, theo sau là tên. Ví dụ như IV Región de Coquimbo (Khu IV Coquimbo). Khi thiết lập khu vực hành chánh thì chữ số La Mã được đánh từ nhỏ đến lớn, từ bắc vào nam; Khu I là cực bắc và khu vực XII là cực nam. Riêng Vùng đô thị Santiago, là thủ đô và trung tâm của đất nước thì không theo thể cách này mà chỉ gọi là RM (Región Metropolitana, tức Khu thủ đô). Năm 2007 lại đặt thêm Khu XIV ở phía nam và Khu XV ở phía bắc (tránh không dùng XIII) nên con số La Mã tuần tự từ bắc vào nam không theo thứ tự nguyên thủy nữa.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyên thủy Chile có 25 tỉnh; dưới tỉnh là bộ departamento; dưới bộ là xã comuna. Năm 1974 qua cuộc cải tổ hành chánh thì lập ra 13 khu (Khu I-XII và Khu Thủ đô) để tăng hiệu suất cai quản. Một số "vùng thí điểm" đem ứng dụng tổ chức khu năm 1974, sau dần mở rộng đên 1 Tháng 1 năm 1976 thì áp dụng trên toàn quốc. Riêng Khu Thủ đô Santiago thì mãi đến Tháng 4 năm 1980 mới đi vào hoạt động.

Tháng 12 năm 2006, chính phủ thông qua việc thiết lập thêm hai khu. Ở phía bắc Khu I Tarapacá tách ra, lập thêm Khu XV Arica và Parinacota. Trong khi đó ở phía nam lập ra Khu XIV Los Ríos bằng cách tách tỉnh Valdivia của Khu X Los Lagos ra làm đơn vị riêng.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Key Tên (Anh/Tây Ban Nha) Thủ phủ Diện tích (km²) Dân số
I Tarapacá
Región de Tarapacá
Iquique 42.225,8 298.257
II Antofagasta
Región de Antofagasta
Antofagasta 126.049,1 542.504
III Atacama
Región de Atacama
Copiapó 75.176,2 290.581
IV Coquimbo
Región de Coquimbo
La Serena 40.579,9 704.908
V Valparaíso
Región de Valparaíso
Valparaíso 16,396.1 1.723.547
VI Libertador General Bernardo O'Higgins
Región del Libertador General Bernardo O'Higgins
Rancagua 16.387 872.510
VII Maule
Región del Maule
Talca 30.296,1 963.618
VIII Bío Bío
Región del Bío Bío
Concepción 37.068,7 1.965.199
IX Araucanía
Región de la Araucanía
Temuco 31.842,3 907.333
X Los Lagos
Región de Los Lagos
Puerto Montt 48.583,6 785.169
XI Aysén del General Carlos Ibáñez del Campo
Región Aisén del General Carlos Ibáñez del Campo
Coihaique 108.494,4 98.413
XII Magallanes y la Antártica Chilena
Región de Magallanes y de la Antártica Chilena
Punta Arenas 132.291,1 159.152
XIV Los Ríos
Región de Los Ríos
Valdivia 18.429,5 363.887
XV Arica và Parinacota
Región de Arica y Parinacota
Arica 16.873,3 213.595
RM Santiago Metropolitan
Región Metropolitana de Santiago
Santiago 15.403,2 6.683.852

Lưu ý: Theo tổng điều tra dân số năm 2012.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Thông tin về Chile”. Chính phủ Chile Ủy ban Đầu tư nước ngoài. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập 19 tháng 11 năm 2013.