Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Âu (Bảng I)
Giao diện
Nội dung của bài này hoặc đoạn này hầu như chỉ dựa vào một nguồn duy nhất. (July 2015) |
Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng I – vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu.
Bảng I bao gồm 6 đội: Croatia, Iceland, Ukraina, Thổ Nhĩ Kỳ, Phần Lan, Kosovo, thi đấu trong hai năm 2016 và 2017, theo thể thức lượt đi–lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy đội đầu bảng tham gia vòng chung kết.[1]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[2]
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 7 | 1 | 2 | 16 | 7 | +9 | 22 | Vượt qua vòng loại vào FIFA World Cup 2018 |
— | 1–0 | 2–0 | 2–0 | 3–2 | 2–0 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 2 | 2 | 15 | 4 | +11 | 20 | Giành quyền vào vòng 2 | 2–0 | — | 1–0 | 1–1 | 1–1 | 1–0 | |
3 | ![]() |
10 | 5 | 2 | 3 | 13 | 9 | +4 | 17 | 1–1 | 0–2 | — | 2–0 | 1–0 | 3–0 | ||
4 | ![]() |
10 | 4 | 3 | 3 | 14 | 13 | +1 | 15 | 0–3 | 1–0 | 2–2 | — | 2–0 | 2–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 2 | 3 | 5 | 9 | 13 | −4 | 9 | 1–0 | 0–1 | 1–2 | 2–2 | — | 1–1 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 1 | 9 | 3 | 24 | −21 | 1 | 1–2 | 0–6 | 0–2 | 1–4 | 0–1 | — |
Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu của bảng I đã được quyết định sau cuộc họp tại Sankt-Peterburg, Nga vào ngày 26 tháng 7 năm 2015.[1] Giờ địa phương là CET/CEST, như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương trong ngoặc đơn).[3]
Croatia ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Rakitić ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Çalhanoğlu ![]() |
Phần Lan ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Arajuuri ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
V. Berisha ![]() |
Iceland ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Árnason ![]() Finnbogason ![]() R. Sigurðsson ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Pukki ![]() Lod ![]() |
Kosovo ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Mandžukić ![]() Mitrović ![]() Perišić ![]() N. Kalinić ![]() |
Khán giả: 14,612
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Tây Ban Nha)
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Tufan ![]() Çalhanoğlu ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Yarmolenko ![]() Kravets ![]() |
Ukraina ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Kravets ![]() Yarmolenko ![]() Rotan ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Khán giả: 999
Trọng tài: Kevin Blom (Hà Lan)
Iceland ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Toprak ![]() Finnbogason ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Croatia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Brozović ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Yılmaz ![]() Şen ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Tosun ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Kosovo ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Nuhiu ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Sigurðarson ![]() G. Sigurðsson ![]() |
Khán giả: 6,832
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Phần Lan ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Pohjanpalo ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
|
Iceland ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Magnússon ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Khán giả: 9,775
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Tây Ban Nha)
Kosovo ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Rrahmani ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Khán giả: 3,758
Trọng tài: Miroslav Zelinka (Cộng hòa Séc)
Ukraina ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Yarmolenko ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Iceland ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Sigurðsson ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Kosovo ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Pukki ![]() |
Khán giả: 2,446
Trọng tài: Manuel Schüttengruber (Áo)
Croatia ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Mandžukić ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Soiri ![]() |
Kosovo ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
|
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
|
Phần Lan ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Tosun ![]() |
Iceland ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Ukraina ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Kramarić ![]() |
Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Phản lưới nhà
Leart Paqarada (trong trận gặp Ukraina)
Ömer Toprak (trong trận gặp Iceland)
Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ | Đội tuyển | Thẻ phạt | Treo giò |
---|---|---|---|
Aron Gunnarsson | ![]() |
![]() ![]() |
v Thổ Nhĩ Kỳ (9 tháng 10 năm 2016) |
Niklas Moisander | ![]() |
![]() ![]() |
v Ukraina (12 tháng 11 năm 2016) |
Hekuran Kryeziu | ![]() |
![]() ![]() |
v Thổ Nhĩ Kỳ (12 tháng 11 năm 2016) |
Emre Mor | ![]() |
![]() ![]() |
v Kosovo (12 tháng 11 năm 2016) |
Ivan Perišić | ![]() |
![]() |
v Ukraina (24 tháng 3 năm 2017) |
Theódór Elmar Bjarnason | ![]() |
![]() ![]() |
v Kosovo (24 tháng 3 năm 2017) |
Enis Alushi | ![]() |
![]() ![]() |
v Iceland (24 tháng 3 năm 2017) |
Thomas Lam | ![]() |
![]() ![]() |
v Thổ Nhĩ Kỳ (24 tháng 3 năm 2017) |
Eduard Sobol | ![]() |
![]() ![]() |
v Croatia (24 tháng 3 năm 2017) |
Paulus Arajuuri | ![]() |
![]() ![]() |
v Ukraina (11 tháng 6 năm 2017) |
Alexander Ring | ![]() |
![]() ![]() |
v Ukraina (11 tháng 6 năm 2017) |
Yaroslav Rakitskiy | ![]() |
![]() ![]() |
v Thổ Nhĩ Kỳ (2 tháng 9 năm 2017) |
Bernard Berisha | ![]() |
![]() ![]() |
v Croatia (2 tháng 9 năm 2017) |
Burak Yılmaz | ![]() |
![]() ![]() |
v Ukraina (2 tháng 9 năm 2017) |
Rúrik Gíslason | ![]() |
![]() ![]() |
v Ukraina (5 tháng 9 năm 2017) |
Jere Uronen | ![]() |
![]() ![]() |
v Kosovo (5 tháng 9 năm 2017) |
Milan Badelj | ![]() |
![]() ![]() |
v Phần Lan (6 tháng 10 năm 2017) |
Robin Lod | ![]() |
![]() ![]() |
v Croatia (6 tháng 10 năm 2017) |
Emil Hallfreðsson | ![]() |
![]() ![]() |
v Thổ Nhĩ Kỳ (6 tháng 10 năm 2017) |
Valon Berisha | ![]() |
![]() ![]() |
v Ukraina (6 tháng 10 năm 2017) |
Hakan Çalhanoğlu | ![]() |
![]() ![]() |
v Iceland (6 tháng 10 năm 2017) |
Viktor Kovalenko | ![]() |
![]() ![]() |
v Kosovo (6 tháng 10 năm 2017) |
Oleksandr Zinchenko | ![]() |
![]() ![]() |
vs Kosovo (6 tháng 10 năm 2017) |
Hekuran Kryeziu | ![]() |
![]() ![]() |
v Iceland (9 tháng 10 năm 2017) |
Caner Erkin | ![]() |
![]() ![]() |
v Phần Lan (9 tháng 10 năm 2017) |
Artem Kravets | ![]() |
![]() ![]() |
v Croatia (9 tháng 10 năm 2017) |
Ivan Ordets | ![]() |
![]() ![]() |
v Croatia (9 tháng 10 năm 2017) |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Croatia phải thi đấu 2 trận trên sân nhà của họ (gặp Thổ Nhĩ Kỳ vào ngày 5 tháng 9 năm 2016 và gặp Iceland vào ngày 12 tháng 11 năm 2016) trong điều kiện không có khán giả, do các cổ động viên của họ làm loạn trong 2 trận đấu giao hữu gặp Israel vào ngày 23 tháng 3 năm 2016 và gặp Hungary vào ngày 26 tháng 3 năm 2016.[4]
- ^ Ukraina phải thi đấu trên sân nhà của họ (gặp Iceland vào ngày 5 tháng 9 năm 2016) tại Kiev thay vì thi đấu tại Arena Lviv, Lviv.[5][6]
- ^ a b c d e Kosovo phải thi đấu trên sân nhà của họ tại Sân vận động Loro Boriçi, Shkodër ở Albania do sân vận động Pristina City, Pristina ở Kosovo không đảm bảo điều kiện thi đấu.[7]
- ^ Trận đấu giữa Ukraina v Kosovo phải diễn ra tại Ba Lan do Ukraina không có quan hệ ngoại giao với Kosovo.[8]
- ^ a b Trận đấu giữa Thổ Nhĩ Kỳ gặp Kosovo và Phần Lan chuyển thi đấu vào lúc 18:00 CET (20:00 giờ địa phương) do quốc gia này chuyển sang múi giờ UTC+3 từ tháng 9 năm 2016.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “FIFA World Cup qualifying draw format”. UEFA.com. ngày 16 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ “Fixture List – 2018 FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA.com.
- ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans”. FIFA.com. 27 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Sanctions of the FIFA Disciplinary Committee against Ukraine and Peru”. FIFA.com. 27 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.
- ^ “FIFA rejects Ukraine appeal; sanctions for discrimination upheld”. FIFA.com. 27 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.
- ^ “"Loro Boriçi", shtëpia e përkohshme e Kosovës”. Radio Television of Kosovo. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Ukraine's national teams to play Kosovo at neutral venues”. InSerbia. 6 tháng 9 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Website chính thức cho 2018 FIFA World Cup Russia, Qualifiers – Europe: Round 1, FIFA.com
- Website chính thức cho FIFA World Cup (UEFA), Schedule and Results, UEFA.com