Vòng bảng UEFA Champions League 2016–17
Vòng bảng UEFA Champion League 2016-17 bắt đầu vào ngày 13 tháng 9 và kết thúc vào ngày 7 tháng 12 năm 2016. Tổng số 32 đội cạnh tranh trong giai đoạn này để chọn ra đội lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2016-17.[1]
Lễ bốc thăm chia bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 25 tháng 8 năm 2016, 18:00 giờ mùa hè Trung Âu, tại Grimaldi Forum, Monaco.[2] 32 đội được phân thành các nhóm bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống vào bốn lọ bốc thăm dựa trên những nguyên tắc sau đây:[1][3]
- Lọ 1 chứa đội đương kim giữ cúp và những nhà vô địch của 7 giải đấu hàng đầu dựa trên hệ số hệ số quốc gia UEFA năm 2015 của họ.[4][5]
- Lọ 2, 3 và 4 chứa các đội còn lại, được phân hạt giống dựa trên hệ số hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2016 của họ.[6][7][8]
Thêm vào đó, lễ bốc thăm được kiểm soát sao cho các đội từ cùng một liên đoàn bóng đá quốc gia được chia đều thành hai nhóm bảng đấu (A–D, E–H) nhằm mục đích tối đa hóa việc phát sóng truyền hình.
Tại mỗi lượt trận, bốn bảng đấu thi đấu vào thứ ba, trong khi bốn bảng còn lại thi đấu vào thứ tư. Thứ tự thi đấu thay đổi xen kẽ giữa mỗi lượt trận. Có một số quy định khác: ví dụ, đội từ cùng một thành phố (ví dụ như, Real Madrid và Atlético Madrid) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (UEFA cố gắng để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày hoặc hai ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và đội thuộc một số quốc gia (ví dụ như Nga, Kazakhstan, Belarus) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh và quy định tất cả các trận đấu diễn ra cùng giờ).
Ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[9] Vì vậy, Dynamo Kiev (Nhóm 3) và CSKA Moskva (Nhóm 1) và Rostov (Nhóm 4) không thể nằm chung cùng một bảng.
Các đội
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là các đội tham gia (với họ hệ số 2016 của đội bóng đó),[6][7] được phân vào các bảng theo các nhóm hạt giống.[10] Các đội này bao gồm 22 đội vào thẳng vòng bảng, và 10 đội chiến thắng của các vòng loại (5 đội thuộc Champinos Route, 5 đội thuộc League Route).
Chú thích màu sắc |
---|
Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 1/16 |
Đội hạng ba tiến vào vòng 32 đội Europa League |
Tất cả các đội khác bị loại |
|
|
|
|
- Ghi chú
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu chí xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí sau đây được áp dụng để xác định thứ hạng (điều 17.01):[1]
- số điểm cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- hiệu số bàn thắng thua cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- số bàn thắng ghi được cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- sô bàn thắng sân khách cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- nếu sau khi việc áp dụng các tiêu chí 1 đến 4, các đội vẫn bằng nhau về thứ hạng, các tiêu chí 1 đến 4 được áp dụng dành riêng cho những trận đấu giữa các đội bóng liên quan để xác định thứ hạng chung cuộc. Nếu thủ tục này không thể phân định thứ hạng, áp dụng các tiêu chí 6 đến 12;
- hiệu số bàn thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- số bàn thắng được ghi cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- số bàn thắng sân khách ghi được cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- số trận thắng sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- tổng điểm kỷ luật thấp hơn dựa trên số thẻ vàng và đỏ phải nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do hai thẻ vàng = 3 điểm)
- hệ số câu lạc bộ cao hơn.
Các bảng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Các lượt trận diễn ra vào các ngày 13–14 tháng 9, 27–28 tháng 9 năm 18–19 tháng 10, 1–2 tháng 11, 22 và 23 tháng mười một, và 6–7 tháng 12 năm 2016.[11] Các trận đấu bắt đầu vào lúc 20:45 giờ CEST/CET, trừ trận đấu ở lượt trận thứ 5 tại Nga diễn ra vào lúc 18:00 CET.[12]
Thời gian thi đấu tới ngày 29 tháng 10 năm 2016 (các lượt trận 1–3) tính theo giờ CEST (UTC+2), các trận về sau (lượt trận 4 đến 6) múi giờ là CET (UTC+1).
Group A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Arsenal | 6 | 4 | 2 | 0 | 18 | 6 | +12 | 14 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | Paris Saint-Germain | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 7 | +6 | 12 | |
3 | Ludogorets Razgrad | 6 | 0 | 3 | 3 | 6 | 15 | −9 | 3 | Chuyển qua Europa League |
4 | Basel | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 12 | −9 | 2 |
Paris Saint-Germain | 1–1 | Arsenal |
---|---|---|
Cavani 1' | Chi tiết | Sánchez 78' |
Basel | 1–1 | Ludogorets Razgrad |
---|---|---|
Steffen 80' | Chi tiết | Jonathan Cafu 45' |
Ludogorets Razgrad | 1–3 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Natanael 16' | Chi tiết | Matuidi 41' Cavani 56', 60' |
Arsenal | 6–0 | Ludogorets Razgrad |
---|---|---|
Sánchez 13' Walcott 42' Chamberlain 46' Özil 56', 83', 87' |
Chi tiết |
Ludogorets Razgrad | 2–3 | Arsenal |
---|---|---|
Jonathan Cafu 12' Keșerü 15' |
Chi tiết | Xhaka 20' Giroud 42' Özil 88' |
Arsenal | 2–2 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Giroud 45+1' (ph.đ.) Verratti 60' (l.n.) |
Chi tiết | Cavani 18' Iwobi 77' (l.n.) |
Ludogorets Razgrad | 0–0 | Basel |
---|---|---|
Chi tiết |
Paris Saint-Germain | 2–2 | Ludogorets Razgrad |
---|---|---|
Cavani 61' Di María 90+2' |
Chi tiết | Misidjan 15' Wanderson 69' |
Group B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Napoli | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 8 | +3 | 11 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | Benfica | 6 | 2 | 2 | 2 | 10 | 10 | 0 | 8 | |
3 | Beşiktaş | 6 | 1 | 4 | 1 | 9 | 14 | −5 | 7 | Chuyển qua Europa League |
4 | Dynamo Kyiv | 6 | 1 | 2 | 3 | 8 | 6 | +2 | 5 |
Dynamo Kyiv | 1–2 | Napoli |
---|---|---|
Harmash 26' | Chi tiết | Milik 36', 45+2' |
Beşiktaş | 1–1 | Dynamo Kyiv |
---|---|---|
Quaresma 29' | Chi tiết | Tsyhankov 65' |
Benfica | 1–0 | Dynamo Kyiv |
---|---|---|
Salvio 45+2' (ph.đ.) | Chi tiết |
Beşiktaş | 3–3 | Benfica |
---|---|---|
Tosun 58' Quaresma 83' (ph.đ.) Aboubakar 89' |
Chi tiết | Guedes 10' Semedo 25' Fejsa 31' |
Dynamo Kyiv | 6–0 | Beşiktaş |
---|---|---|
Besyedin 9' Yarmolenko 30' (ph.đ.) Buyalskyi 32' González 45+3' Sydorchuk 60' Júnior Moraes 77' |
Chi tiết |
Group C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Barcelona | 6 | 5 | 0 | 1 | 20 | 4 | +16 | 15 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | Manchester City | 6 | 2 | 3 | 1 | 12 | 10 | +2 | 9 | |
3 | Borussia Mönchengladbach | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 12 | −7 | 5 | Chuyển qua Europa League |
4 | Celtic | 6 | 0 | 3 | 3 | 5 | 16 | −11 | 3 |
Manchester City | 4–0 | Borussia Mönchengladbach |
---|---|---|
Agüero 9', 28' (ph.đ.), 77' Iheanacho 90+1' |
Chi tiết |
Celtic | 3–3 | Manchester City |
---|---|---|
Dembélé 3', 47' Sterling 20' (l.n.) |
Chi tiết | Fernandinho 12' Sterling 28' Nolito 55' |
Celtic | 0–2 | Borussia Mönchengladbach |
---|---|---|
Chi tiết | Stindl 57' Hahn 77' |
Barcelona | 4–0 | Manchester City |
---|---|---|
Messi 17', 61', 69' Neymar 89' |
Chi tiết |
Borussia Mönchengladbach | 1–1 | Manchester City |
---|---|---|
Raffael 23' | Chi tiết | Silva 45+1' |
Barcelona | 4–0 | Borussia Mönchengladbach |
---|---|---|
Messi 16' Turan 50', 53', 67' |
Chi tiết |
Manchester City | 1–1 | Celtic |
---|---|---|
Iheanacho 8' | Chi tiết | Roberts 4' |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Atlético Madrid | 6 | 5 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 15 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | Bayern Munich | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 6 | +8 | 12 | |
3 | Rostov | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 12 | −6 | 5 | Chuyển qua Europa League |
4 | PSV Eindhoven | 6 | 0 | 2 | 4 | 4 | 11 | −7 | 2 |
Bayern München | 5–0 | Rostov |
---|---|---|
Lewandowski 28' (ph.đ.) Müller 45+2' Kimmich 53', 60' Bernat 90' |
Chi tiết |
Bayern München
|
Rostov
|
PSV Eindhoven | 0–1 | Atlético Madrid |
---|---|---|
Chi tiết | Saúl 43' |
PSV Eindhoven
|
Atlético Madrid
|
Atlético Madrid
|
Bayern München
|
Rostov | 2–2 | PSV Eindhoven |
---|---|---|
Poloz 9', 38' | Chi tiết | Pröpper 14' L. de Jong 45+1' |
Rostov
|
PSV Eindhoven
|
Bayern München | 4–1 | PSV Eindhoven |
---|---|---|
Müller 13' Kimmich 21' Lewandowski 59' Robben 84' |
Chi tiết | Narsingh 41' |
Bayern München
|
PSV Eindhoven
|
Rostov | 0–1 | Atlético Madrid |
---|---|---|
Chi tiết | Carrasco 62' |
Rostov
|
Atlético Madrid
|
PSV Eindhoven | 1–2 | Bayern München |
---|---|---|
Arias 14' | Chi tiết | Lewandowski 34' (ph.đ.), 74' |
PSV Eindhoven
|
Bayern München
|
Atlético Madrid | 2–1 | Rostov |
---|---|---|
Griezmann 28', 90+3' | Chi tiết | Azmoun 30' |
Atlético Madrid
|
Rostov
|
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Monaco | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 7 | +2 | 11 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | Bayer Leverkusen | 6 | 2 | 4 | 0 | 8 | 4 | +4 | 10 | |
3 | Tottenham Hotspur | 6 | 2 | 1 | 3 | 6 | 6 | 0 | 7 | Chuyển qua Europa League |
4 | CSKA Moscow | 6 | 0 | 3 | 3 | 5 | 11 | −6 | 3 |
Tottenham Hotspur | 1–2 | AS Monaco |
---|---|---|
Alderweireld 45' | Chi tiết | Silva 16' Lemar 31' |
Bayer Leverkusen | 2–2 | CSKA Moscow |
---|---|---|
Mehmedi 9' Çalhanoğlu 15' |
Chi tiết | Dzagoev 36' Eremenko 38' |
AS Monaco | 1–1 | Bayer Leverkusen |
---|---|---|
Glik 90+4' | Chi tiết | Hernández 73' |
CSKA Moscow | 1–1 | AS Monaco |
---|---|---|
Traoré 34' | Chi tiết | Silva 87' |
AS Monaco | 3–0 | CSKA Moscow |
---|---|---|
Germain 13' Falcao 29', 41' |
Chi tiết |
- Notes
- ^ a b c Tottenham Hotspur play their home matches at Wembley Stadium, London instead of their regular stadium, White Hart Lane, London, due to renovation.[24]
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | DOR | RM | LEG | SPO | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Borussia Dortmund | 6 | 4 | 2 | 0 | 21 | 9 | +12 | 14 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp | — | 2–2 | 8–4 | 1–0 | |
2 | Real Madrid | 6 | 3 | 3 | 0 | 16 | 10 | +6 | 12 | 2–2 | — | 5–1 | 2–1 | ||
3 | Legia Warsaw | 6 | 1 | 1 | 4 | 9 | 24 | −15 | 4 | Chuyển qua Europa League | 0–6 | 3–3 | — | 1–0 | |
4 | Sporting CP | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 8 | −3 | 3 | 1–2 | 1–2 | 2–0 | — |
Real Madrid | 2–1 | Sporting CP |
---|---|---|
Ronaldo 89' Morata 90+4' |
Chi tiết | Bruno César 48' |
Legia Warsaw | 0–6 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
Chi tiết | Götze 7' Papastathopoulos 15' Bartra 17' Raphaël Guerreiro 51' Castro 76' Aubameyang 87' |
Sporting CP | 2–0 | Legia Warsaw |
---|---|---|
B. Ruiz 28' Dost 37' |
Chi tiết |
Borussia Dortmund | 2–2 | Real Madrid |
---|---|---|
Aubameyang 43' Schürrle 87' |
Chi tiết | Ronaldo 17' Varane 68' |
Sporting CP | 1–2 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
Bruno César 67' | Chi tiết | Aubameyang 9' Weigl 43' |
Real Madrid | 5–1 | Legia Warsaw |
---|---|---|
Bale 16' Jodłowiec 20' (l.n.) Asensio 37' Vázquez 68' Morata 85' |
Chi tiết | Radović 22' (ph.đ.) |
Borussia Dortmund | 1–0 | Sporting CP |
---|---|---|
Ramos 12' | Chi tiết |
Legia Warsaw | 3–3 | Real Madrid |
---|---|---|
Odjidja-Ofoe 40' Radović 58' Moulin 83' |
Chi tiết | Bale 1' Benzema 35' Kovačić 85' |
Borussia Dortmund | 8–4 | Legia Warsaw |
---|---|---|
Kagawa 17', 18' Nuri Şahin 20' Dembélé 29' Reus 32', 52', 90+2' Passlack 81' |
Chi tiết | Prijović 10', 24' Kucharczyk 57' Nikolić 83' |
- Notes
Group G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Leicester City | 6 | 4 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 13 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | Porto | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 3 | +6 | 11 | |
3 | Copenhagen | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 2 | +5 | 9 | Chuyển qua Europa League |
4 | Club Brugge | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 14 | −12 | 0 |
Club Brugge | 0–3 | Leicester City |
---|---|---|
Chi tiết | Albrighton 5' Mahrez 29', 61' (ph.đ.) |
Leicester City | 1–0 | Porto |
---|---|---|
Slimani 25' | Chi tiết |
Leicester City | 1–0 | København |
---|---|---|
Mahrez 40' | Chi tiết |
Group H
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juventus | 6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 2 | +9 | 14 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | Sevilla | 6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 3 | +4 | 11 | |
3 | Lyon | 6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 3 | +2 | 8 | Chuyển qua Europa League |
4 | Dinamo Zagreb | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 | 15 | −15 | 0 |
Lyon | 3–0 | Dinamo Zagreb |
---|---|---|
Tolisso 13' Ferri 49' Cornet 57' |
Chi tiết |
Sevilla | 1–0 | Lyon |
---|---|---|
Ben Yedder 52' | Chi tiết |
Dinamo Zagreb | 0–1 | Sevilla |
---|---|---|
Chi tiết | Nasri 37' |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Ludogorets Razgrad played their home matches at Vasil Levski National Stadium, Sofia instead of their regular stadium, Ludogorets Arena, Razgrad.
- ^ The Manchester City v Borussia Mönchengladbach match, originally scheduled on ngày 13 tháng 9 năm 2016, 20:45 CEST, was postponed to the following day due to adverse weather conditions.[19]
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênTottenham Hotspur
- ^ The Legia Warsaw v Real Madrid match was played behind closed doors due to punishment by UEFA.[25][26]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Regulations of the UEFA Champions League 2016/17 Season” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b “Madrid, Leicester among Champions League seeds”. UEFA.com. ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Country coefficients 2014/15”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ “UEFA Country Ranking 2015”. kassiesa.home.xs4all.nl. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b “Club coefficients 2015/16”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b “UEFA Team Ranking 2016”. kassiesa.home.xs4all.nl. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Seeding in the Champions League 2016/2017”. kassiesa.home.xs4all.nl. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Emergency Panel decisions”. UEFA.org. ngày 17 tháng 7 năm 2014.
- ^ “2016/17 UEFA Champions League participants”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ “2016/17 Champions League match calendar”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Fixture List” (PDF). UEFA.com.
- ^ a b c d e f g “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday ngày 13 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2016.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday ngày 28 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday ngày 19 tháng 10 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday ngày 1 tháng 11 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.
- ^ a b c d e f “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday ngày 23 tháng 11 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
- ^ a b c d e f “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday ngày 6 tháng 12 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Man City v Borussia Monchengladbach: Champions League game postponed”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2016.
- ^ a b c d e f g h i “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday ngày 14 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2016.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday ngày 27 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
- ^ a b c d e f “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday ngày 18 tháng 10 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
- ^ a b c d “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday ngày 2 tháng 11 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Tottenham Hotspur will play next season's Champions League matches at Wembley Stadium”. The Guardian. ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
- ^ a b “UEFA zamknęła stadion Legii Warszawa na mecz z Realem Madryt” [UEFA close Legia Warsaw's stadium for match against Real Madrid] (bằng tiếng Ba Lan). Onet Sport. ngày 29 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Disciplinary updates - Wednesday ngày 12 tháng 10 năm 2016 16:38 CET”. UEFA.org. ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Disciplinary updates - Wednesday ngày 12 tháng 10 năm 2016 16:38 CET”. UEFA.org. ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.