Utricularia recta
Giao diện
Utricularia recta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Lentibulariaceae |
Chi (genus) | Utricularia |
Phân chi (subgenus) | Bivalvaria |
Đoạn (section) | Oligocista |
Loài (species) | U. recta |
Danh pháp hai phần | |
Utricularia recta P.Taylor, 1986[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Utricularia recta là một loài thực vật ăn thịt thuộc chi Utricularia. Nó có nguồn gốc từ Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, và Nepal.[2] Một số tác giả - như The Plant List coi loài nà như là phân loài U. scandens subsp. firmula.[3]
U. recta phát triển như là thực vật trên cạn trong các đầm lầy và bãi lầy ở cao độ từ khoảng 1.300 m (4.265 ft) tới 2.900 m (9.514 ft).[4] Nó nguyên thủy được Daniel Oliver mô tả năm 1859 như là một thứ của U. wallichiana Wight,1850.[5][6] Năm 1968 nó được Krishnaier Subramanyam và Banerjee chuyển thành một thứ của U. scandens. Năm 1986 Peter Taylor nâng cấp nó thành loài độc lập.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Taylor Peter. (1989). The genus Utricularia - a taxonomic monograph. Kew Bulletin Additional Series XIV: London.
- ^ Utricularia recta tại The Catalogue of Life.
- ^ Utricularia scandens subsp. firmula trong The Plant List.
- ^ Utricularia scandens subsp. firmula (Oliv.) Z. Y. Li (尖萼挖耳草, tiêm ngạc oạt nhĩ thảo) trong e-Flora China.
- ^ Robert Wight, 1850. Utricularia wallichiana Wight trong Icones Plantarum Indiae Orientalis 4.
- ^ Daniel Oliver, 1859. Utricularia wallichiana var. firmula Oliv. trong Journal of the Proceedings of the Linnean Society, Botany 3: 182–183.