Tomáš Berdych
Giao diện
(Đổi hướng từ Tomas Berdych)
Berdych tại Wimbledon 2019 | |
Quốc tịch | Cộng hòa Séc |
---|---|
Nơi cư trú | Monte Carlo, Monaco |
Sinh | 17 tháng 9, 1985 Valašské Meziříčí, Tiệp Khắc (now Cộng hòa Séc) |
Chiều cao | 1,96 m (6 ft 5 in) |
Lên chuyên nghiệp | 2002 (amateur tour from 2001) |
Giải nghệ | 2019 |
Tay thuận | Tay phải (trái 2 tay) |
Huấn luyện viên | Tomáš Krupa (2009–2014) Daniel Vallverdu (2014–2016) Azuz Simcich (2014–2019) Goran Ivanišević (2016–2017) Martin Štěpánek (2018–2019) |
Tiền thưởng | US$ 29,491,328 |
Trang chủ | tomasberdych.cz |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 640–342 (65.17% in ATP Tour và Grand Slam main draw matches, and in Davis Cup) |
Số danh hiệu | 13 |
Thứ hạng cao nhất | No. 4 (18 tháng 5 năm 2015) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | SF (2014, 2015) |
Pháp mở rộng | SF (2010) |
Wimbledon | F (2010) |
Mỹ Mở rộng | SF (2012) |
Các giải khác | |
ATP Tour Finals | SF (2011) |
Thế vận hội | QF (2004) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 103–112 (47.91% in ATP Tour và Grand Slam main draw matches, and in Davis Cup) |
Số danh hiệu | 2 |
Thứ hạng cao nhất | No. 54 (10 tháng 4 năm 2006) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | QF (2005) |
Pháp Mở rộng | 2R (2005) |
Wimbledon | 2R (2005) |
Mỹ Mở rộng | 2R (2004) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | W (2012, 2013) |
Hopman Cup | W (2012) |
Tomáš Berdych (phát âm tiếng Séc: [ˈtomaːʃ ˈbɛrdɪx]; sinh 17-9, 1985) là một cựu tay vợt quần vợt người Cộng hòa Séc. Anh từng lọt đến Chung kết Wimbledon 2010 và để thua Rafael Nadal trong trận chung kết sau 3 sec với tỷ số là 3-6, 5-7, 4-6.
Cuộc đời
[sửa | sửa mã nguồn]Berdych sinh ra ở Valasske Mezirici, Moravia, Cộng hòa Séc.Mẹ của anh là bà Hana Berdychová và cha của anh là ông Martin Berdych.Berdych làm quen với quần vợt ở tuổi lên 5 và ở tuổi lên 8 anh đã trở thành người chiến thắng dành cho các vận động viên nhí ở Cộng hòa Séc.
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn: 32 (13 danh hiệu, 19 á quân)
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Outcome | No. | Date | Tournament | Surface | Opponent in the final | Score in the final |
---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1. | ngày 27 tháng 9 năm 2004 | Campionati Internazionali di Sicilia, Palermo, Italy | Clay | Filippo Volandri | 6–3, 6–3 |
Á quân | 1. | ngày 4 tháng 7 năm 2005 | Swedish Open, Båstad, Sweden | Clay | Rafael Nadal | 6–2, 2–6, 4–6 |
Vô địch | 2. | ngày 31 tháng 10 năm 2005 | Paris Masters, Paris, France | Carpet (i) | Ivan Ljubičić | 6–3, 6–4, 3–6, 4–6, 6–4 |
Á quân | 2. | ngày 12 tháng 6 năm 2006 | Halle Open, Halle, Germany | Grass | Roger Federer | 0–6, 7–6(7–4), 2–6 |
Á quân | 3. | ngày 25 tháng 9 năm 2006 | Kingfisher Airlines Tennis Open, Mumbai, India | Hard | Dmitry Tursunov | 3–6, 6–4, 6–7(5–7) |
Vô địch | 3. | ngày 11 tháng 6 năm 2007 | Halle Open, Halle, Germany | Grass | Marcos Baghdatis | 7–5, 6–4 |
Á quân | 4. | ngày 7 tháng 7 năm 2008 | Swedish Open, Båstad, Sweden | Clay | Tommy Robredo | 4–6, 1–6 |
Vô địch | 4. | ngày 5 tháng 10 năm 2008 | Japan Open, Tokyo, Japan | Hard | Juan Martín del Potro | 6–1, 6–4 |
Vô địch | 5. | ngày 11 tháng 5 năm 2009 | Bavarian Open, Munich, Germany | Clay | Mikhail Youzhny | 6–4, 4–6, 7–6(7–5) |
Á quân | 5. | ngày 4 tháng 4 năm 2010 | Miami Open, Miami, United States | Hard | Andy Roddick | 5–7, 4–6 |
Á quân | 6. | ngày 4 tháng 7 năm 2010 | Wimbledon, London, United Kingdom | Grass | Rafael Nadal | 3–6, 5–7, 4–6 |
Vô địch | 6. | ngày 9 tháng 10 năm 2011 | China Open, Beijing, China | Hard | Marin Čilić | 3–6, 6–4, 6–1 |
Vô địch | 7. | ngày 5 tháng 2 năm 2012 | Open Sud de France, Montpellier, France | Hard (i) | Gaël Monfils | 6–2, 4–6, 6–3 |
Á quân | 7. | ngày 13 tháng 5 năm 2012 | Madrid Open, Madrid, Spain | Clay | Roger Federer | 6–3, 5–7, 5–7 |
Á quân | 8. | ngày 25 tháng 8 năm 2012 | Winston-Salem Open, Winston-Salem, US | Hard | John Isner | 6–3, 4–6, 6–7(9–11) |
Vô địch | 8. | ngày 21 tháng 10 năm 2012 | Stockholm Open, Stockholm, Sweden | Hard (i) | Jo-Wilfried Tsonga | 4–6, 6–4, 6–4 |
Á quân | 9. | ngày 24 tháng 2 năm 2013 | Open 13, Marseille, France | Hard (i) | Jo-Wilfried Tsonga | 6–3, 6–7(6–8), 4–6 |
Á quân | 10. | ngày 2 tháng 3 năm 2013 | Dubai Tennis Championships, Dubai, UAE | Hard | Novak Djokovic | 5–7, 3–6 |
Á quân | 11. | ngày 29 tháng 9 năm 2013 | Thailand Open, Bangkok, Thailand | Hard (i) | Milos Raonic | 6–7(4–7), 3–6 |
Á quân | 9. | ngày 16 tháng 2 năm 2014 | Rotterdam Open, Rotterdam, The Netherlands | Hard (i) | Marin Čilić | 6–4, 6–2 |
Á quân | 12. | ngày 1 tháng 3 năm 2014 | Dubai Tennis Championships, Dubai, UAE | Hard | Roger Federer | 6–3, 4–6, 3–6 |
Á quân | 13. | ngày 4 tháng 5 năm 2014 | Portugal Open, Oeiras, Portugal | Clay | Carlos Berlocq | 6–0, 5–7, 1–6 |
Á quân | 14. | ngày 5 tháng 10 năm 2014 | China Open, Beijing, China | Hard | Novak Djokovic | 0–6, 2–6 |
Vô địch | 10. | ngày 19 tháng 10 năm 2014 | Stockholm Open, Stockholm, Sweden (2) | Hard (i) | Grigor Dimitrov | 5–7, 6–4, 6–4 |
Á quân | 15. | ngày 10 tháng 1 năm 2015 | Qatar Open, Doha, Qatar | Hard | David Ferrer | 4–6, 5–7 |
Á quân | 16. | ngày 15 tháng 2 năm 2015 | Rotterdam Open, Rotterdam, The Netherlands | Hard (i) | Stan Wawrinka | 6–4, 3–6, 4–6 |
Á quân | 17. | ngày 19 tháng 4 năm 2015 | Monte-Carlo Masters, Monte Carlo, Monaco | Clay | Novak Djokovic | 5–7, 6–4, 3–6 |
Vô địch | 11. | ngày 5 tháng 10 năm 2015 | Shenzhen Open, Shenzhen, China | Hard | Guillermo García-López | 6-3, 7-6(9-7) |
Vô địch | 12–17 | Th10 năm 2015 | Stockholm Open, Sweden (3) | Hard (i) | Jack Sock | 7–6(7–1), 6–2 |
Vô địch | 13–17 | Th10 năm 2016 | Shenzhen Open, China (2) | Hard | Richard Gasquet | 7−6(7−5), 6−7(2−7), 6−3 |
Á quân | 13–18 | tháng 5 năm 2017 | Lyon Open, France | Clay | Jo-Wilfried Tsonga | 6–7(2–7), 5–7 |
Á quân | 13–19 | Th1 năm 2019 | Qatar Open, Qatar | Hard | Roberto Bautista Agut | 4–6, 6–3, 3–6 |
Đôi: 3 (2 titles, 1 runner-up)
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Outcome | No. | Date | Championship | Surface | Partner | Opponent | Score |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Winner | 1. | ngày 24 tháng 2 năm 2008 | Rotterdam Open, Rotterdam, Netherlands | Hard (i) | Dmitry Tursunov | Philipp Kohlschreiber Mikhail Youzhny |
7–5, 3–6, [10–7] |
Á quân | 1. | ngày 8 tháng 8 năm 2010 | Washington Open, Washington, United States | Hard | Radek Štěpánek | Mardy Fish Mark Knowles |
6–4, 6–7(7–9), [7–10] |
Vô địch | 2. | ngày 3 tháng 1 năm 2014 | Qatar Open, Doha, Qatar | Hard | Jan Hájek | Alexander Peya Bruno Soares |
6–2, 6–4 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tomáš Berdych. |
- Tomáš Berdych Official Website
- Website about Tomáš Berdych Lưu trữ 2018-08-16 tại Wayback Machine
- Tomáš Berdych trên trang chủ ATP (tiếng Anh)
- Tomáš Berdych tại Liên đoàn quần vợt quốc tế
- Tomáš Berdych tại Davis Cup
- Berdych Recent Match Results Lưu trữ 2011-07-25 tại Wayback Machine
- Berdych World Ranking History Lưu trữ 2011-07-25 tại Wayback Machine