Thành viên:MrTranCFCVN/Nháp/Câu lạc bộ bóng đá Chelsea tại châu Âu
Câu lạc bộ | Chelsea |
---|---|
Lần đầu tham dự | Inter-Cities Fairs Cup 1958–60 |
Lần cuối tham dự | UEFA Champions League 2015–16 |
Danh hiệu | |
Champions League | 1 (2012) |
Europa League | 1 (2013) |
Cup Winners' Cup | 2 (1971, 1998) |
Super Cup | 1 (1998) |
Chelsea Football Club là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh có trụ sở tại Fulham, Luân Đôn. Câu lạc bộ bắt đầu tham dự các giải đấu của châu Âu từ những năm 1950. Khi là nhà vô địch nước Anh, câu lạc bộ được mời tham dự giải European Champions' Cup mùa đầu tiên năm 1955, nhưng sau đó rút lui theo yêu cầu của Football League. Ba năm sau, Chelsea lần đầu ra mắt tại châu Âu bằng cuộc đối đầu với Stævnet tại Inter-Cities Fairs Cup, ngày 30 tháng 9, 1958.
Chelsea lần đầu giành một danh hiệu châu Âu năm 1971, sau khi đánh bại Real Madrid để vô địch European Cup Winners' Cup. Năm 1998, họ vô địch giải đấu một lần nữa, cùng với đó là UEFA Super Cup vào năm sau đó. Năm 2012 Chelsea vô địch UEFA Champions League, câu lạc bộ thứ năm của Anh, và là câu lạc bộ đầu tiên của Luân Đôn giành được. Năm 2013 Chelsea vô địch UEFA Europa League trở thành một trong bốn câu lạc bộ vô địch cả ba giải đấu chính của UEFA cấp câu lạc bộ. Chelsea hiện là câu lạc bộ Anh thành công thứ ba tại châu Âu với tất cả 5 danh hiệu.
Tiền vệ Frank Lampard đang giữ kỷ lục ra sân tại cúp châu Âu của câu lạc bộ với 117 lần, trong khi đó tiền đạo Didier Drogba là người dẫn đầu danh sách ghi bàn tại châu Âu với 36 bàn. Chiến thắng đậm nhất của Chelsea là 13–0, khi gặp Jeunesse Hautcharage tại Cup Winners' Cup năm 1971. Với tổng tỉ số 21–0 sau hai lượt trận đó cũng chính là kỉ lục của châu Âu.
European Cup / UEFA Champions League
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Giải đấu | Vòng | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|
1955–56 | European Cup | |||
1958–60 | Inter-Cities Fairs Cup | Vòng 1 | Copenhagen XI | 3–1 (A) 4–1 (H) |
Tứ kết | Belgrade XI | 1–0 (H) 1–4 (A) | ||
1965–66 | Inter-Cities Fairs Cup | Vòng 1 | Roma | 4–1 (H) 0–0 (A) |
Vòng 2 | Wiener Sport-Club | 0–1 (A) 2–0 (H) | ||
Vòng 3 | Milan | 2–1 (H) 1–2 (A) 1–1 (A)[2] | ||
Tứ kết | 1860 München | 2–2 (A) 1–0 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Barcelona | 0–2 (A) 2–0 Stamford Bridge 0–5 (A) | ||
1968–69 | Inter-Cities Fairs Cup | Vòng 1 | Greenock Morton | 5–0 Stamford Bridge 4–3 (A) |
Vòng 2 | DWS | 0–0 Stamford Bridge 0–0 (A)[3] | ||
1970 | Small World Cup | Vòng bảng cuối cùng | Vitória Futebol Clube | 2–0 Estadio Olímpico (Caracas), Caracas, Venezuela |
Santos FC | 1–4 Estadio Olímpico (Caracas), Caracas, Venezuela | |||
Werder Bremen | Không thi đấu | |||
1970–71 | European Cup Winners' Cup | Vòng 1 | Aris | 1–1 (A) 5–1 Stamford Bridge |
Vòng 2 | CSKA Sofia | 1–0 (A) 1–0 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Club Brugge | 0–2 (A) 4–0 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Manchester City | 1–0 Stamford Bridge 1–0 (A) | ||
Chung kết | Real Madrid | 1–1 Sân vận động Karaiskakis, Athens 2–1 Sân vận động Karaiskakis, Athens | ||
1971–72 | European Cup Winners' Cup | Vòng 1 | Jeunesse Hautcharage | 8–0 (A) 13–0 Stamford Bridge |
Vòng 2 | Åtvidabergs | 0–0 (A) 1–1 Stamford Bridge[4] | ||
1985–86 | UEFA Cup | |||
1986–87 | UEFA Cup | |||
1990–91 | UEFA Cup | |||
1994–95 | UEFA Cup Winners' Cup | Vòng 1 | Viktoria Žižkov | 4–2 Stamford Bridge 0–0 (A) |
Vòng 2 | Austria Vienna | 0–0 Stamford Bridge 1–1 (A)[5] | ||
Tứ kết | Club Brugge | 0–1 (A) 2–0 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Real Zaragoza | 0–3 (A) 3–1 Stamford Bridge | ||
1997–98 | UEFA Cup Winners' Cup | Vòng 1 | Slovan Bratislava | 2–0 Stamford Bridge 2–0 (A) |
Vòng 2 | Tromsø | 2–3 (A) 7–1 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Real Betis | 2–1 (A) 3–1 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Vicenza Calcio | 0–1 (A) 3–1 Stamford Bridge | ||
Chung kết | VfB Stuttgart | 1–0 Sân vận động Råsunda, Stockholm | ||
1998 | UEFA Super Cup | Real Madrid | 1–0 Stade Louis II, Monaco | |
1998–99 | UEFA Cup Winners' Cup | Vòng 1 | Helsingborg | 1–0 Stamford Bridge 0–0 (A) |
Vòng 2 | Copenhagen | 1–1 (A) 1–0 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Vålerengens | 3–0 Stamford Bridge 3–2 (A) | ||
Bán kết | Real Mallorca | 1–1 Stamford Bridge 0–1 (A) | ||
1999–2000 | Champions League | Vòng loại thứ 3 | Skonto | 3–0 Stamford Bridge 0–0 (A) |
Vòng bảng thứ nhất
Bảng H |
Milan | 0–0 Stamford Bridge 1–1 (A) | ||
Hertha Berlin | 1–2 (A) 2–0 Stamford Bridge | |||
Galatasaray | 1–0 Stamford Bridge 5–0 (A) | |||
Vòng bảng thứ hai
Bảng D |
Feyenoord | 3–1 Stamford Bridge 3–1 (A) | ||
Lazio | 0–0 (A) 1–2 Stamford Bridge | |||
Marseille | 0–1 (A) 1–0 Stamford Bridge | |||
Tứ kết | Barcelona | 3–1 Stamford Bridge 1–5 (A) | ||
2000–01 | UEFA Cup | Vòng 1 | St. Gallen | 1–0 Stamford Bridge 0–2 (A) |
2001–02 | UEFA Cup | Vòng 1 | Levski Sofia | 3–0 Stamford Bridge 2–0 (A) |
Vòng 2 | Hapoel Tel Aviv | 0–2 (A) 1–1 Stamford Bridge | ||
2002–03 | UEFA Cup | Vòng 1 | Viking | 2–1 Stamford Bridge 2–4 (A) |
2003–04 | Champions League | Vòng loại thứ 3 | Žilina | 2–0 (A) 3–0 Stamford Bridge |
Bảng G | Sparta Prague | 1–0 (A) 0–0 Stamford Bridge | ||
Beşiktaş | 0–2 Stamford Bridge 2–0 (A) | |||
Lazio | 2–1 Stamford Bridge 4–0 (A) | |||
Vòng 16 đội | VfB Stuttgart | 1–0 (A) 0–0 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Arsenal | 1–1 Stamford Bridge 2–1 (A) | ||
Bán kết | Monaco | 1–3 (A) 2–2 Stamford Bridge | ||
2004–05 | Champions League | Bảng H | Paris Saint-Germain | 3–0 (A) 0–0 Stamford Bridge |
Porto | 3–1 Stamford Bridge 1–2 (A) | |||
CSKA Moscow | 2–0 Stamford Bridge 1–0 (A) | |||
Vòng 16 đội | Barcelona | 1–2 (A) 4–2 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Bayern Munich | 4–2 Stamford Bridge 2–3 (A) | ||
Bán kết | Liverpool | 0–0 Stamford Bridge 0–1 (A) | ||
2005–06 | Champions League | Bảng G | Anderlecht | 1–0 Stamford Bridge 2–0 (A) |
Liverpool | 0–0 (A) 0–0 Stamford Bridge | |||
Real Betis | 4–0 Stamford Bridge 0–1 (A) | |||
Vòng 16 đội | Barcelona | 1–2 Stamford Bridge 1–1 (A) | ||
2006–07 | Champions League | Bảng A | Werder Bremen | 2–0 Stamford Bridge 0–1 (A) |
Levski Sofia | 3–1 (A) 2–0 Stamford Bridge | |||
Barcelona | 1–0 Stamford Bridge 2–2 (A) | |||
Vòng 16 đội | Porto | 1–1 (A) 2–1 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Valencia | 1–1 Stamford Bridge 2–1 (A) | ||
Bán kết | Liverpool | 1–0 Stamford Bridge 0–1 (A)[6] | ||
2007–08 | Champions League | Bảng B | Rosenborg | 1–1 Stamford Bridge 4–0 (A) |
Valencia | 2–1 (A) 0–0 Stamford Bridge | |||
Schalke | 2–0 (H) 0–0 Stamford Bridge | |||
Vòng 16 đội | Olympiacos | 0–0 Stamford Bridge 3–0 (A) | ||
Tứ kết | Fenerbahçe | 1–2 (A) 2–0 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Liverpool | 1–1 (A) 3–2 Stamford Bridge | ||
Chung kết | Manchester United | 1–1 Sân vận động Luzhniki, Moscow[7] | ||
2008–09 | Champions League | Bảng A | Bordeaux | 4–0 Stamford Bridge 1–1 (A) |
Cluj | 0–0 (A) 2–1 Stamford Bridge | |||
Roma | 1–0 Stamford Bridge 1–3 (A) | |||
Vòng 16 đội | Juventus | 1–0 Stamford Bridge 2–2 (A) | ||
Tứ kết | Liverpool | 3–1 (A) 4–4 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Barcelona | 0–0 (A) 1–1 Stamford Bridge[4] | ||
2009–10 | Champions League | Bảng D | Porto | 1–0 Stamford Bridge 1–0 (A) |
APOEL | 1–0 (A) 2–2 Stamford Bridge | |||
Atlético Madrid | 4–0 Stamford Bridge 2–2 (A) | |||
Vòng 16 đội | Inter Milan | 1–2 (A) 0–1 Stamford Bridge | ||
2010–11 | Champions League | Bảng F | Žilina | 4–1 (A) 2–1 Stamford Bridge |
Marseille | 2–0 Stamford Bridge 0–1 (A) | |||
Spartak Moscow | 2–0 (A) 4–1 Stamford Bridge | |||
Vòng 16 đội | Copenhagen | 2–0 (A) 0–0 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Manchester United | 0–1 Stamford Bridge 1–2 (A) | ||
2011–12 | Champions League | Bảng E | Leverkusen | 2–0 Stamford Bridge 1–2 (A) |
Valencia | 1–1 (A) 3–0 Stamford Bridge | |||
Genk | 5–0 Stamford Bridge (A) 1–1 (A) | |||
Vòng 16 đội | Napoli | 1–3 (A) 4–1 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Benfica | 1–0 (A) 2–1 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Barcelona | 1–0 Stamford Bridge 2–2 (A) | ||
Chung kết | Bayern Munich | 1–1 Allianz Arena, Munich[8] | ||
2012 | Super Cup | Atlético Madrid | 1–4 Stade Louis II, Monaco | |
2012 | FIFA Club World Cup | Bán kết | Monterrey | 3–1 Sân vận động Toyota, Toyota |
Chung kết | Corinthians | 0–1 Sân vận động Toyota, Toyota | ||
2012–13 | Champions League | Bảng E | Juventus | 2–2 Stamford Bridge 0–3 (A) |
Nordsjælland | 4–0 (A) 6–1 Stamford Bridge | |||
Shakhtar Donetsk | 1–2 (A) 3–2 Stamford Bridge | |||
2012–13 | Europa League | Vòng 32 | Sparta Prague | 1–0 (A) 1–1 Stamford Bridge |
Vòng 16 đội | Steaua București | 0–1 (A) 3–1 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Rubin Kazan | 3–1 Stamford Bridge 2–3 (A) | ||
Bán kết | Basel | 2–1 (A) 3–1 Stamford Bridge | ||
Chung kết | Benfica | 2–1 Amsterdam Arena, Amsterdam | ||
2013 | Super Cup | Bayern Munich | 2–2 Eden Arena, Prague[9] | |
2013–14 | Champions League | Bảng E | Schalke 04 | 3–0 (A) 3–0 Stamford Bridge |
Basel | 1–2 Stamford Bridge 0–1 (A) | |||
Steaua București | 4–0 (A) 1–0 Stamford Bridge | |||
Vòng 16 đội | Galatasaray | 1–1 (A) 2–0 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Paris Saint-Germain | 1–3 (A) 2–0 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Atlético Madrid | 0–0 (A) 1–3 Stamford Bridge | ||
2014–15 | Champions League | Bảng G | Schalke 04 | 1–1 Stamford Bridge 5–0 (A) |
Sporting CP | 1–0 (A) 3–1 Stamford Bridge | |||
Maribor | 6–0 Stamford Bridge 1–1 (A) | |||
Vòng 16 đội | Paris Saint-Germain | 1–1 (A) 2–2 Stamford Bridge | ||
2015–16 | Champions League | Bảng G | Maccabi Tel-Aviv | 4–0 Stamford Bridge 4–0 (A) |
Porto | 1–2 (A) 2–0 Stamford Bridge | |||
Dynamo Kiev | 0–0 (A) 2–1 Stamford Bridge | |||
Vòng 16 đội | Paris Saint-Germain | 1–2 (A) 1–2 Stamford Bridge |
Các trận chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải đấu | Đối thủ | Tỉ số | Địa điểm |
---|---|---|---|---|
1971 | Cup Winners' Cup | Real Madrid | 1–1 (h.p.) 2–1 (Đá lại) |
Sân vận động Karaiskakis, Athens |
1998 | Cup Winners' Cup | Stuttgart | 1–0 | Sân vận động Råsunda, Stockholm |
2008 | Champions League | Manchester United | 1–1 (h.p.) (5–6 p.) | Sân vận động Luzhniki, Moscow |
2012 | Champions League | Bayern Munich | 1–1 (h.p.) (4–3 p.) | Allianz Arena, Munich |
2013 | Europa League | Benfica | 2–1 | Amsterdam Arena, Amsterdam |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Toàn bộ kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Theo giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]- Số liệu tính tới 6 tháng 7, 2016.[10]
Giải đấu | Số mùa | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
European Cup / Champions League | 14 | 144 | 73 | 42 | 29 | 242 | 123 | +119 |
Cup Winners' Cup | 5 | 39 | 23 | 10 | 6 | 81 | 28 | +53 |
Inter-Cities Fairs Cup / UEFA Cup / Europa League | 7 | 37 | 20 | 7 | 10 | 61 | 44 | +17 |
UEFA Super Cup | 3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 6 | –2 |
Tổng | 23[11] | 223 | 117 | 60 | 46 | 388 | 201 | +187 |
Theo quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | %Thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Áo | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 2 | +1 | 25,00 |
Bỉ | 6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 3 | +6 | 66,67 |
Bulgaria | 6 | 6 | 0 | 0 | 12 | 1 | +11 | 100,00 |
Síp | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 2 | +1 | 50,00 |
Cộng hòa Séc | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 3 | +4 | 50,00 |
Đan Mạch | 4 | 3 | 1 | 0 | 19 | 4 | +15 | 75,00 |
Anh | 15 | 6 | 7 | 2 | 18 | 13 | +5 | 40,00 |
Pháp | 16 | 5 | 5 | 6 | 22 | 18 | +4 | 31,25 |
Đức / Tây Đức | 18 | 10 | 5 | 3 | 32 | 13 | +19 | 55,56 |
Hy Lạp | 4 | 2 | 2 | 0 | 9 | 2 | +7 | 50,00 |
Israel | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 3 | +6 | 50,00 |
Ý | 21 | 7 | 7 | 7 | 27 | 24 | +3 | 33,33 |
Latvia | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 | 50,00 |
Luxembourg | 2 | 2 | 0 | 0 | 21 | 0 | +21 | 100,00 |
Hà Lan | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 2 | +4 | 50,00 |
Na Uy | 8 | 5 | 1 | 2 | 24 | 12 | +12 | 62,50 |
Bồ Đào Nha | 11 | 8 | 1 | 2 | 18 | 9 | +9 | 72,73 |
Romania | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 3 | +7 | 66,67 |
Nga | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 75,00 |
Scotland | 2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 100,00 |
Slovakia | 5 | 5 | 0 | 0 | 13 | 1 | +12 | 100,00 |
Slovenia | 2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 1 | +6 | 50,00 |
Tây Ban Nha | 33 | 13 | 10 | 10 | 47 | 46 | +1 | 39,39 |
Thụy Điển | 4 | 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | +1 | 25,00 |
Thụy Sĩ | 6 | 3 | 0 | 3 | 7 | 7 | +0 | 50,00 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 8 | 5 | 1 | 2 | 14 | 5 | +9 | 62,50 |
Ukraine | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 50,00 |
Nam Tư | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | −2 | 50,00 |
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu tại cúp châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là tất cả các cầu thủ ghi bàn tại các giải đấu lớn cấp câu lạc bộ của UEFA, bao gồm cả vòng loại. Tên, được innghieengng, chỉ cầu thủ đang thi đấu cho đội một.
- Số liệu tính tới 27 tháng 7, 2015.[12]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]CL | European Cup / UEFA Champions League |
CWC | UEFA Cup Winners' Cup |
UEL | UEFA Cup / UEFA Europa League |
SC | UEFA Super Cup |
Thứ hạng | Tên | Năm | CL | CWC | UEL | SC | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Didier Drogba | 2004–2012, 2014–2015 | 36 | 0 | 0 | 0 | 36 |
2 | Frank Lampard | 2001–2014 | 23 | 0 | 2 | 0 | 25 |
3 | Fernando Torres | 2011–2014 | 10 | 0 | 6 | 1 | 17 |
4 | Nicolas Anelka | 2008–2012 | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 |
4 | Tore André Flo | 1997–2001 | 8 | 4 | 0 | 0 | 12 |
4 | Peter Osgood | 1964–1974 | 0 | 12 | 0 | 0 | 12 |
7 | John Terry | 1998– | 8 | 0 | 3 | 0 | 11 |
8 | Gianfranco Zola | 1996–2003 | 3 | 5 | 1 | 0 | 9 |
9 | Branislav Ivanović | 2008– | 7 | 0 | 1 | 0 | 8 |
9 | Eiður Guðjohnsen | 2000–2006 | 5 | 0 | 3 | 0 | 8 |
11 | Eden Hazard | 2012– | 5 | 0 | 1 | 1 | 7 |
11 | Oscar | 2012– | 6 | 0 | 1 | 0 | 7 |
11 | Ramires | 2010– | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 |
11 | Salomon Kalou | 2006–2012 | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 |
11 | Gianluca Vialli | 1996–1999 | 0 | 7 | 0 | 0 | 7 |
16 | Joe Cole | 2003–2010 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 |
16 | Michael Essien | 2005–2014 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 |
16 | Juan Mata | 2011–2014 | 5 | 0 | 1 | 0 | 6 |
16 | Dennis Wise | 1990–2001 | 4 | 2 | 0 | 0 | 6 |
16 | Tommy Baldwin | 1966–1974 | 0 | 6 | 0 | 0 | 6 |
21 | Victor Moses | 2012– | 1 | 0 | 4 | 0 | 5 |
21 | David Luiz | 2011–2014 | 3 | 0 | 2 | 0 | 5 |
23 | Gary Cahill | 2012– | 3 | 0 | 0 | 1 | 4 |
23 | Andriy Shevchenko | 2006–2008 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 |
23 | Michael Ballack | 2006–2010 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 |
23 | Hernán Crespo | 2003–2004, 2005–2006 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 |
23 | Gus Poyet | 1997–2001 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 |
23 | John Hollins | 1963–1975, 1983–1984 | 0 | 4 | 0 | 0 | 4 |
23 | Peter Houseman | 1963–1975 | 0 | 4 | 0 | 0 | 4 |
30 | Demba Ba | 2013–2014 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
30 | Damien Duff | 2003–2006 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
30 | Samuel Eto'o | 2013–2014 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
30 | Florent Malouda | 2007–2013 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
30 | Celestine Babayaro | 1997–2005 | 2 | 1 | 0 | 0 | 3 |
30 | Jimmy Floyd Hasselbaink | 2000–2004 | 2 | 0 | 1 | 0 | 3 |
30 | Frank Leboeuf | 1996–2001 | 1 | 2 | 0 | 0 | 3 |
30 | Dan Petrescu | 1995–2000 | 1 | 2 | 0 | 0 | 3 |
30 | Roberto Di Matteo | 1996–2002 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
30 | Paul Furlong | 1994–1996 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
30 | Ian Hutchinson | 1968–1976 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
30 | Frank Sinclair | 1990–1998 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
30 | David Webb | 1968–1974 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
43 | Cesc Fàbregas | 2014– | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Nemanja Matić | 2009–2010, 2014– | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | André Schürrle | 2013–2015 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Alex | 2007–2012 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Wayne Bridge | 2003–2009 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Ricardo Carvalho | 2004–2010 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Raul Meireles | 2011–2012 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Arjen Robben | 2004–2007 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Daniel Sturridge | 2009–2013 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Alan Hudson | 1968–1974, 1983–1984 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 |
43 | Mark Stein | 1993–1998 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 |
54 | Willian | 2013– | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Loïc Rémy | 2014– | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | John Obi Mikel | 2006– | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Gabriele Ambrosetti | 1999–2003 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Didier Deschamps | 1999–2000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Albert Ferrer | 1998–2003 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | William Gallas | 2001–2006 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Jesper Grønkjær | 2000–2004 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Robert Huth | 2002–2006 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Glen Johnson | 2003–2007 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Adrian Mutu | 2003–2004 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Shaun Wright-Phillips | 2005–2008 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Alexey Smertin | 2003–2006 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Chris Sutton | 1999–2000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Yuri Zhirkov | 2009–2011 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | John Dempsey | 1969–1978 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Marcel Desailly | 1998–2004 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Danny Granville | 1997–1998 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Ron Harris | 1961–1980 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Marvin Hinton | 1963–1976 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Mark Hughes | 1995–1998 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Bernard Lambourde | 1997–2001 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Brian Laudrup | 1998–1999 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | David Rocastle | 1994–1998 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Derek Smethurst | 1968–1971 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | John Spencer | 1992–1997 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Enrique de Lucas | 2002–2003 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
54 | Christian Panucci | 2000 (mượn từ Inter Milan) | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
Tổng | 234 | 81 | 28 | 4 | 347 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Là đội vô địch Anh Chelsea giành quyền tham dự European Cup mùa giải đầu tiên, nhưng bị Football League từ chối cho phép tham dự, mà chủ tịch Alan Hardaker cho rằng nên tập trung vào các giải quốc nội.
- ^ Thắng bằng tung đồng xu
- ^ Thua do tung đồng xu
- ^ a b Thua do luật bàn thắng sân khách
- ^ Thằng nhờ luật bàn thắng sân khách
- ^ Thua 4–1 sau sút luân lưu
- ^ Thua 6–5 sau sút luân lưu
- ^ Thắng 4–3 sau sút luân lưu
- ^ Thua 5–4 sau sút luân lưu
- ^ “Chelsea FC”.
- ^ Mùa giải 1998–99, Chelsea thi đấu ở UEFA Cup Winner's Cup và UEFA Super Cup. Mùa 2012–13, Chelsea thi đấu ở UEFA Champions League, UEFA Europa League và UEFA Super Cup. Mùa 2013–14, Chelsea thi đấu ở UEFA Champions League và UEFA Super Cup.
- ^ “Match database”.