Thành viên:Longtuca
Giao diện
Tên vua | Phối ngẫu | Tên thật | Chức vị | Thời gian tại vị | Ghi chú | ||
Thái Tổ Cao Hoàng Đế Nỗ Nhĩ Cáp Xích |
1 | Hiếu Liệt Vũ hoàng hậu | Ô Lạt Na Lạp A-Ba-Hợi | Thụy phong, 1626 | Do con trai là Đa Nhĩ Cổn phong tặng | ||
2 | Hiếu Từ Cao hoàng hậu | Diệp Hách Na Lạp Mạnh-Cổ | Thụy phong, 1636 | Do con trai là Hoàng Thái Cực phong tặng | |||
Thái Tông Văn Hoàng Đế Hoàng Thái Cực |
1 | Hiếu Đoan Văn hoàng hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc Triết-Triết | Chính thất Đại phúc tấn Hoàng hậu |
1636 – 1643 | ||
2 | Hiếu Trang Văn hoàng hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc Bố-Mộc-Bố-Thái | Trắc thất phúc tấn Trang phi Hoàng thái hậu Thái hoàng thái hậu |
Thụy phong | Do con trai là Thuận Trị phong tặng | ||
Thành Tông Nghĩa Hoàng Đế Đa Nhĩ Cổn | Nghĩa hoàng hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị | Vương phi | Thụy phong | Sau được phong thụy là Kính Hiếu Trung Cung Chính cung Nguyên phi | ||
Thế Tổ Chương Hoàng Đế Thuận Trị |
1 | Phế hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị | Hoàng hậu Tĩnh phi |
1651 – 1653 | Năm 1653 bị phế xuống làm Tĩnh phi | |
2 | Hiếu Huệ Chương hoàng hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị | Hoàng hậu | 1654 – 1661 | Sau trở thành Nhân Hiến hoàng thái hậu dưới thời Khang Hy | ||
3 | Hiếu Hiến Đoan Kính Hoàng hậu | Đổng Ngạc Tử-Vi | Hiền phi Hiền hoàng quý phi |
Thụy phong, 1660 | |||
4 | Hiếu Khang Chương Hoàng hậu | Đông Giai Lạc-Nguyệt | Thứ phi Khang phi Hoàng thái hậu |
Thụy phong, 1663 | Sau trở thành Từ Hoà hoàng thái hậu dưới thời Khang Hy | ||
Thánh Tổ Nhân Hoàng Đế Khang Hy |
1 | Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu | Hách Xá Lí thị | Hoàng hậu | 1665 – 1674 | Cháu gọi Sách Ngạch Đồ bằng chú, cháu nội của Sách Ni, một trong bốn đại thần phụ chính trước khi Khang Hi tự mình thân chính. | |
2 | Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu | Nữu Hỗ Lộc thị | Hoàng hậu | 1677 – 1678 | Con gái của Át Tất Long, một trong bốn đại thần phụ chính trước khi Khang Hi tự mình thân chính. | ||
3 | Hiếu Ý Nhân hoàng hậu | Đông Giai thị | Quý phi Hoàng quý phi Hoàng hậu |
1689 | Bà là cháu gái của Hiếu Khang Chương Hoàng hậu (Đông phi của Thuận Trị, thân mẫu của Khang Hi), vậy suy ra bà là em/chị họ của Khang Hi. Được phong Hoàng hậu một ngày trước khi qua đời | ||
4 | Hiếu Cung Nhân hoàng hậu | Ô Nhã thị | Cung nhân Đức tần Đức phi Hoàng thái hậu |
Thụy phong, 1723 | Nhân Thọ hoàng thái hậu. Tôn phong Hiếu Cung hoàng thái hậu dưới thời Ung Chính. | ||
Thế Tông Hiến Hoàng Đế Ung Chính |
1 | Hiếu Kính Hiến hoàng hậu | Ô Lạt Na Lạp thị | Đích phúc tấn Hoàng hậu |
1722 – 1723 | ||
2 | Hiếu Thánh Hiến Hoàng Hậu | Nữu Hỗ Lộc thị | Trắc phúc tấn Hi phi Hi quý phi Hoàng thái hậu |
Thụy phong, 1777 | Được tấn phong Sùng Khánh hoàng thái hậu dưới thời Càn Long | ||
Cao Tông Thuần Hoàng Đế Càn Long |
1 | Hiếu Hiền Thuần Hoàng Hậu | Phú Sát Phúc-Thái | Đích phúc tấn Hoàng hậu |
1738 – 1748 | ||
2 | Kế hoàng hậu | Ô Lạt Na Lạp thị | Trắc Phúc tấn Nhàn phi Nhàn quý phi Nhàn hoàng quý phi Hoàng hậu |
1750 – 1765 | Là hoàng hậu nhà Thanh duy nhất không được ban thụy hiệu. | ||
3 | Hiếu Nghi Thuần hoàng hậu | Ngụy Giai Tiểu-Ngọc | Tú nữ Lệnh quý nhân Lệnh tần Lệnh phi Lệnh quý phi Lệnh hoàng quý phi |
Thụy phong, 1796 | |||
Nhân Tông Duệ Hoàng Đế Gia Khánh |
1 | Hiếu Thục Duệ hoàng hậu | Hỉ Tháp Lạp thị | Đích phúc tấn Hoàng hậu |
1796 – 1797 | ||
2 | Hiếu Hòa Duệ hoàng hậu | Nữu Hỗ Lộc thị | Hòa quý phi Hòa hoàng quý phi Hoàng hậu Hoàng thái hậu |
1801 – 1820 | Trở thành Cung Từ hoàng thái hậu dưới thời Đạo Quang | ||
Tuyên Tông Thành Hoàng Đế Đạo Quang |
1 | Hiếu Mục Thành hoàng hậu | Nữu Hỗ Lộc thị | Đích phúc tấn | Thụy phong, 1820 | ||
2 | Hiếu Thận Thành hoàng hậu | Đông Giai Nguyên-Uyển | Trắc phúc tấn Thận quý phi Hoàng hậu |
1822 – 1833 | |||
3 | Hiếu Toàn Thành hoàng hậu | Nữu Hỗ Lộc Y-Lan | Toàn tần Toàn phi Toàn hoàng quý phi Hoàng hậu |
1833 – 1840 | |||
4 | Hiếu Tĩnh Thành Hoàng Hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc Tịnh-Du | Tĩnh quý nhân Tĩnh tần Tĩnh phi Tĩnh quý phi Tĩnh hoàng quý phi Hoàng thái phi Hoàng thái hậu |
Thụy phong, 1855 | Trở thành Hoàng khảo Khang Từ hoàng quý thái phi dưới thời Hàm Phong, và làm Khang Từ hoàng thái hậu được 8 ngày trước khi mất | ||
Văn Tông Hiển Hoàng Đế Hàm Phong |
1 | Hiếu Đức Hiển hoàng hậu | Tát Khắc Đạt thị | Đích phúc tấn | Thụy phong, 1850 | ||
2 | Hiếu Trinh Hiển Hoàng Hậu | Nữu Hỗ Lộc Xuân-Kiều | Trinh tần Trinh quý phi Hoàng hậu Mẫu hậu hoàng thái hậu |
1852 – 1861 | Sau khi trở thành Thái hậu, được gọi là: Đông thái hậu,Từ An thái hậu, Mẫu Hậu Hoàng thái hậu, Đoan Dụ hoàng thái hậu, Đoan Dụ Khang Khánh hoàng thái hậu, Đoan Dụ Khang Khánh Chiêu Hoà Trang Kính Hoàng thái hậu | ||
3 | Hiếu Khâm Hiển hoàng hậu | Diệp Hách Na Lạp Ngọc-Lan | Tú nữ Lan quý nhân Ý tần Ý phi Ý quý phi Ý hoàng quý phi Ý hoàng quý thái phi Thánh mẫu hoàng thái hậu |
Thụy phong, 1908 | Sau khi trở thành Thái hậu, được gọi là: Tây thái hậu, Từ Hi thái hậu, Thánh Mẫu hoàng thái hậu, Đoan Hựu Khang Di Chiêu Dự Trang Thành Thọ Cung Khâm Hiến Sùng Hi Thánh Mẫu hoàng thái hậu | ||
Mục Tông Nghị Hoàng Đế Đồng Trị |
Hiếu Triết Nghị hoàng hậu | A Lỗ Đặc Bảo-Âm | Tú nữ Hoàng hậu |
1872 – 1875 | Còn được gọi là Gia Thuận hoàng hậu | ||
Đức Tông Cảnh Hoàng Đế Quang Tự |
Hiếu Định Cảnh hoàng hậu | Diệp Hách Na Lạp Tĩnh-Phân | Hoàng hậu | 1889 – 1908 | Còn được gọi là Long Dụ hoàng hậu. Trở thành Long Dụ thái hậu nhiếp chính dưới thời Phổ Nghi | ||
Cung Tông Tốn Hoàng Đế Tuyên Thống (tức Phổ Nghi) |
1 | Hiếu Khác Mẫn hoàng hậu | Quách Bố La Uyển-Dung | Hoàng hậu | 1924 – 1946 | Hoàng hậu cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Hoa | |
2 | Hiếu Duệ Mẫn hoàng hậu | Lý Thục Hiền | Vợ | Thụy phong, 2004 | Sau khi mất được tôn tộc nhà Thanh xưng danh hiệu Hiếu Duệ Mẫn hoàng hậu |