Tomiyama Takamitsu
Giao diện
(Đổi hướng từ Takamitsu Tomiyama)
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Takamitsu Tomiyama | ||
Ngày sinh | 26 tháng 12, 1990 | ||
Nơi sinh | Tochigi, Tochigi, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Albirex Niigata | ||
Số áo | 39 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2009–2012 | Đại học Waseda | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2015 | Omiya Ardija | 53 | (4) |
2016– | Sagan Tosu | 25 | (5) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010– | U-23 Nhật Bản | 5 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 3 năm 2013 |
Takamitsu Tomiyama (富山 貴光 Tomiyama Takamitsu , sinh ngày 26 tháng 12 năm 1990 ở Tochigi) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Albirex Niigata ở J1 League.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Tomiyama có màn ra mắt cho Omiya Ardija ở J. League Division 1 ngày 2 tháng 3 năm 2013 trước Shimizu S-Pulse khi anh vào sân từ phút thứ 80 thay cho Daigo Watanabe và Ardija thất bại với tỉ số 4–2.[1] Tomiyama ghi bàn thắng đầu tiên trong sự nghiệp ở J. League ngày 16 tháng 3 năm 2013 trước Albirex Niigata ở phút thứ 70 để đưa Ardija dẫn trước và Niigata ghi bàn thắng quân bình tỉ số và trận đấu kết thúc với tỉ số 1–1.[2]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2017.[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | AFC | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Omiya Ardija | 2013 | 26 | 3 | 2 | 0 | 4 | 1 | – | 32 | 4 | |
2014 | 15 | 0 | 2 | 1 | 5 | 0 | – | 22 | 1 | ||
2015 | 12 | 1 | 1 | 1 | – | – | 13 | 2 | |||
Sagan Tosu | 2016 | 25 | 5 | 1 | 1 | 5 | 1 | – | 31 | 7 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 78 | 9 | 6 | 3 | 14 | 2 | 0 | 0 | 98 | 14 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “OMIYA ARDIJA VS. SHIMIZU S-PULSE 2 - 2”. Soccerway. Truy cập 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “OMIYA ARDIJA VS. ALBIREX NIIGATA 1 - 1”. Soccerway. Truy cập 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 91 out of 289)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Profile at Sagan Tosu
- Profile at Omiya Ardija
- Tomiyama Takamitsu tại J.League (tiếng Nhật)
- Tomiyama Takamitsu tại Soccerway