Tân Thành, Tân Hiệp
Giao diện
Tân Thành
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Tân Thành | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Tân Hiệp | ||
Thành lập | 14/11/2001[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°10′55″B 105°10′15″Đ / 10,18194°B 105,17083°Đ | |||
| |||
Diện tích | 31,88 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 8.905 người[2] | ||
Mật độ | 279 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30856[3] | ||
Tân Thành là một xã thuộc huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Tân Thành có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Tân An và xã Tân Hòa
- Phía tây giáp huyện Hòn Đất
- Phía nam giáp xã Tân Hội
- Phía bắc giáp tỉnh An Giang.
Xã Tân Thành có diện tích 31,88 km², dân số năm 2020 là 8.905 người[2], mật độ dân số đạt 279 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Tân Thành được chia thành 6 ấp: Bình Thành, Chí Thành, Tân Lộc, Tân Lợi, Tân Phú, Tân Tiến.[4]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 14 tháng 11 năm 2001, Chính phủ ban hành Nghị định số 84/2001/NĐ-CP[1] về việc thành lập xã Tân Thành trên cơ sở 3.386,31 ha diện tích tự nhiên và 10.443 nhân khẩu của xã Tân Hội.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị định 84/2001/NĐ-CP về việc thành lập các xã, phường thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Tân Hiệp, Giồng Riềng và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 14 tháng 11 năm 2001.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.