Tân Hiệp B
Tân Hiệp B
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Tân Hiệp B | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Tân Hiệp | ||
Thành lập | 2/1976 | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°9′25″B 105°14′51″Đ / 10,15694°B 105,2475°Đ | |||
| |||
Diện tích | 34,01 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 7.883 người[1] | ||
Mật độ | 232 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30859[2] | ||
Tân Hiệp B là một xã thuộc huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Tân Hiệp B có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp thị trấn Tân Hiệp
- Phía tây giáp xã Tân Hòa
- Phía nam giáp xã Tân Hiệp A
- Phía bắc giáp thành phố Cần Thơ.
Xã Tân Hiệp B có diện tích 34,01 km², dân số năm 2020 là 7.883 người[1], mật độ dân số đạt 232 người/km².
Tôn giáo chủ yếu là Công Giáo, còn lại theo Phật Giáo và các tín ngưỡng địa phương.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Tân Hiệp B được chia thành 6 ấp: Tân An, Tân Hà A, Tân Hòa A, Tân Phát A, Tân Phú, Tân Phước.[3]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Sau năm 1975, Tân Hiệp B là một xã thuộc huyện Tân Hiệp.
Ngày 29 tháng 6 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 29/NQ-CP[4] về việc thành lập xã Tân Hòa trên cơ sở điều chỉnh 3.524,87 ha diện tích tự nhiên và 8.566 nhân khẩu của xã Tân Hiệp B.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Tân Hiệp B còn lại 3.374,18 ha diện tích tự nhiên và 11.099 nhân khẩu.
Xã hội
[sửa | sửa mã nguồn]- Trường Mẫu Giáo Hương Sen: Ấp Tân Hòa A (Thành lập: 13/02/1987)
- Trường TH&THCS TÂN HIỆP B3: Ấp Tân Phát A (Thành lập: 01/08/1995)
- Trường THCS TÂN HIỆP B2: Ấp Tân Hòa A (Thành lập: ?/?/2003).
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Cơ sở tôn giáo
[sửa | sửa mã nguồn]- Nhà Thờ Trinh Vương (Giáo xứ Trinh Vương thuộc ấp Tân Phát)
- Nhà Thờ Vinh Sơn (Giáo xứ Vinh Sơn thuộc ấp Tân Hòa A)
- Nhà Thờ Phêrô - Phaolô (Giáo xứ Tân Thuận thuộc ấp Tân Hòa A)
- Nhà Thờ An Tôn (Giáo xứ An Tôn thuộc ấp Tân Hà A)
- Nhà Thờ An Tiến (Giáo Xứ An Tiến).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Nghị quyết số 29/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã thuộc thị xã Hà Tiên và các huyện: Kiên Lương, Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiên Lương để thành lập huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang do Chính phủ ban hành”. Thư viện pháp luật. 29 tháng 6 năm 2009.