Bước tới nội dung

Tân An, Tân Hiệp

10°6′50″B 105°11′15″Đ / 10,11389°B 105,1875°Đ / 10.11389; 105.18750
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tân An
Xã Tân An
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhKiên Giang
HuyệnTân Hiệp
Thành lập8/1/2004[1]
Địa lý
Tọa độ: 10°6′50″B 105°11′15″Đ / 10,11389°B 105,1875°Đ / 10.11389; 105.18750
MapBản đồ xã Tân An
Tân An trên bản đồ Việt Nam
Tân An
Tân An
Vị trí xã Tân An trên bản đồ Việt Nam
Diện tích34,99 km²
Dân số (2020)
Tổng cộng7.641 người[2]
Mật độ218 người/km²
Khác
Mã hành chính30871[3]

Tân An là một thuộc huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Tân An có vị trí địa lý:

Xã Tân An có diện tích 34,99 km², dân số năm 2020 là 7.641 người[2], mật độ dân số đạt 218 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Tân An được chia thành 5 ấp: Kinh 2B, Kinh 4B, Kinh 5B, Tân An, Tân Long.[4]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 8 tháng 1 năm 2004, Chính phủ ban hành Nghị định số 11/2004/NĐ-CP[1] về việc thành lập xã Tân An trên cơ sở 3.415,50 ha diện tích tự nhiên và 8.234 nhân khẩu của xã Tân Hiệp A.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Nghị định 11/2004/NĐ-CP về việc thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Hòn Đất, An Biên, Tân Hiệp và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 8 tháng 1 năm 2004.
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]