Bước tới nội dung

Bộ Cá rồng râu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Stomiatiformes)
Bộ Cá rồng râu
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Liên ngành (superphylum)Deuterostomia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Stomiatii
Bộ (ordo)Stomiiformes
Regan, 1909
Các phân bộ
Danh pháp đồng nghĩa
Stomiatiformes

Bộ Cá rồng râu (Stomiiformes hay Stomiatiformes) là một bộ cá vây tia biển sâu rất đa dạng hình thái. Nó bao gồm các ví dụ cá rồng râu, cá đèn lồng, cá rìu vạch biển, và cá rắn Viper. Bộ này bao gồm 4 họ (5 theo một số tác giả) với 53 chi và 415 loài. Như thường lệ đối với cá biển sâu, có rất ít tên chung cho các loài của bộ này, nhưng các Stomiiformes như một khối tổng thể thường được gọi là Cá rồng râu và các đồng minh hoặc đơn giản là stomiiforms.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Betancur và ctv (2013)[2].

 Euteleosteomorpha 

 Lepidogalaxiiformes (Lepidogalaxias salamandroides)

 Protacanthopterygii 

 Argentiniformes

 Galaxiiformes

 Esociformes

 Salmoniformes

 Stomiatii 

 Osmeriformes

 Stomiiformes

 Neoteleostei 

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nelson (2006): tr.207-208
  2. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288